Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng anh năm 2024

Xem thêm các cấu trúc câu và chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ

Công thức so sánh bằng:

S + V + as + (adj/ adv) + as

Ví dụ:

  • I’m as good in Maths as in science.
  • Harry sings as beautifully as a singer.
  • Her car runs as fast as a race car.
  • This dress is as expensive as yours.
  • This picture is as colorful as the one I have ever seen.

Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng.

2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từ

Công thức so sánh bằng:

S + V + the same + (noun) + as

Ví dụ:

  • She takes the same course as her colleague.
  • She speaks the same language as her father.
  • I wore the same dress as my sister at her birthday party.
  • Timmy has the same height as Tom.
  • Their professor is different from ours.

Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.

Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng anh năm 2024

Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh

Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh

1. Tính từ ngắn và tính từ dài:

Tính từ ngắn gồm:

  • Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,….
  • Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, et. Ví dụ: sweet, clever,…

Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,…

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:

Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,…

Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,…

3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn:

S + V + (Adj/Adv) + “-er” + than

Ví dụ:

  • Jennie’s grades are higher than her sister’s.
  • Today is colder than yesterday.
  • My girlfriend came later than me.
  • Lindy is shorter than her younger sister.
  • My ruler is longer than yours.

2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn:

S + V + more + Adj/Adv + than

Ví dụ:

  • He is a more professional soccer than me.
  • He speaks Korean more fluently than his friend.
  • She visits her family less frequently than I used to.
  • This hat is more expensive than the others.
  • My father drives more carefully than my brother.

Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive than mine.

4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + Adj/Adv + -est

Ví dụ:

  • My brother is the tallest in our family.
  • Sunday is the coldest day of the month so far.
  • He runs the fastest in my city.
  • Linda is the youngest person in my office.
  • My house is the highest one in my neighborhood.

Tổng hợp các dạng so sánh trong tiếng anh năm 2024

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dài

Công thức so sánh hơn nhất:

S + V + the + most + Adj/Adv

Ví dụ:

  • The most boring thing about English course is doing grammar exercises.
  • Lisa is the most careful person I ever have known.
  • Of all the students, she does the most quickly.
  • This is the most difficult case we have ever encountered.
  • Linda is the most intelligent student in my class.

Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident

5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánh

Nếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây:

So sánh hơn So sánh hơn nhất good/well better best bad/badly worse worst little less least many/much more most far further farther furthest/farthest

Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể.

Liệt kê các dạng so sánh với các cấu trúc, từ vựng, sau đó sáng tạo ra những câu chuyện để kết nối những cấu trúc và từ vựng đó. Ngoài ra, để tạo thêm cảm xúc cho câu chuyện, hãy thêm những yếu tố màu sắc, hình ảnh, các yếu tố để tạo nên ấn tượng mạnh, bạn sẽ ghi nhớ được các kiến thức liên quan đang cần học.

6. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng Anh

Sau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé.

Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn

1. Mom’s watch is … than mine. (expensive)

2. She lives in a really … villa. (beautiful)

3. She is the … tennis player of Australia. (good)

4. This luggage is … than mine. (heavy)

5. He runs … than his sister. (quick)

6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall)

7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many)

8. France is as … as London. (beautiful)

9. My brother is three years … than me. (young)

10. This was the … movie I have ever seen. (bad)

11. I speak France … now than two years ago. (fluent)

12. Could you write…? (clear)

13. Cameroon can run … than John. (fast)

14. Our team played … of all. (bad)

15. He worked … than ever before. (hard)

Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder.

Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh

1. Julia/ tall/ her friend.

2. A banana/ not sweet/ an apple.

3. A fish/ not big/ a elephant.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not hot/ yesterday.

6. A rose/ beautiful/ a weed.

7. A cat/ intelligent/ a chicken.

8. Hung/ friendly/ Minh.

Đáp án:

1. Julia is as tall as her friend.

2. A banana is not as sweet as an apple.

3. A fish is not as big as a elephant.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as hot as yesterday.

6. A rose is more beautiful than a weed.

7. A cat is more intelligent than a chicken.

8. Hung is more friendly than Minh.

Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. I’ve never met any more handsome person than Gind.

\=> Gind is…………………………

2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother.

\=> In my opinion, my grandmother is ……………………

3. There is no more intelligent student in this school than John.

\=> John is……………………………..

4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

\=> I’ve…………………………..

5. Have you got any bags smaller than that one?

\=> Is this…………………………………?

Đáp án:

1. George is the most dependable person I’ve ever met.

2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone.

3. John is the most intelligent student in this school.

4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one.

5. Is this the biggest bag you’ve got?

[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày.

Trên đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể tự đặt ra các câu so sánh với các đồ vật, thiết bị xug quanh bạn để ghi nhớ cấu trúc này. Đồng thời, chia sẻ với bạn bè cùng học để

Có bao nhiêu phép so sánh trong tiếng Anh?

3 dạng so sánh trong tiếng Anh bao gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.

Thế so sánh gì?

Công thức: The + so sánh hơn + S + V + the + so sánh hơn (Có nghĩa là: Càng đông thì càng vui) The harder you study, the better your exam results. (Có nghĩa là: Bạn càng chăm thì kết quả thi của bạn càng tốt)

Biện pháp so sánh tiếng Anh là gì?

Biện pháp tu từ tiếng Anh so sánh (simile) So sánh là là biện pháp tu từ tiếng Anh được dùng để đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự việc với nhau. Hai hay nhiều đối tượng được đề cập ở đây là hai hoặc nhiều đối tượng khác nhau, được đối chiếu với nhau bởi cách nói Việc này/Cái này giống như, như là Việc kia/Cái kia.

Khi nào dùng tính từ trong câu so sánh?

Tính từ so sánh được sử dụng để so sánh sự khác biệt giữa hai đối tượng mà chúng bổ nghĩa (larger, smaller, faster, higher). Chúng được sử dụng trong các câu có hai danh từ được so sánh, với mẫu sau: Noun (subject) + verb + comparative adjective + than + noun (object).