Những bài toán khó lớp 6 và cách giải năm 2024
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 6 gồm 15 đề thi cấp Huyện, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Show Thông qua 15 đề thi học sinh giỏi môn Toán 6 này các em sẽ nắm được cách ra đề, cũng như luyện giải đề để biết cách phân bổ thời gian hợp lý, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học sinh giỏi đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm Bộ đề thi học sinh giỏi Khoa học tự nhiên 6. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn: Đề thi học sinh giỏi môn Toán 6 cấp HuyệnPHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN TIỀN HẢI ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: TOÁN 6 (Thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) Bài 1 (4,5 điểm).
Bài 2 (4,5 điểm)
Bài 3 (4,0 điểm)
Chứng tỏ rằng 4p + 1 là hợp số. Bài 4 (5,0 điểm).
Bài 5 (2,0 điểm). Kí hiệu S(n) là tổng các chữ số của một số nguyên dương n. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho S(n).S(n+1) = 87. Ngày cập nhật: 22/11/2019 Tổng hợp các câu khó xuất hiện trong các kì thi học kì 1 của năm học 2018 - 2019. Tài liệu là chìa khóa để các bạn học sinh khá giỏi với mục tiêu đạt trọn vẹn bài thi với số điểm 10 ôn tập nhé! Chúc các em đạt kết quả tốt nhất trong kì thi học kì 1 sắp tới! .png?fbclid=IwAR10nKALalzJolDcLXVYkzAnIQYyQzbFDNrWGuDpeLvcv8lkaeLO-CuH_2c) Để học tốt Toán lớp 6, phần dưới là các Đề kiểm tra học sinh giỏi Toán 6. Bạn vào tên đề kiểm tra hoặc Xem đề kiểm tra để theo dõi chi tiết đề kiểm tra và phần đáp án tương ứng. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6Quảng cáo
Quảng cáo
Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6 (Đề số 1)Bài 1. Tìm x, biết: Bài 2. Trình bày cách tính nhanh các bài sau: Bài 3. Một người nhận may gia công 400 áo sơ mi xuất khẩu. Nếu mỗi chiếc áo may không đúng chất lượng sẽ phải đền 12000 đồng. Nếu mỗi chiếc áo may đúng chất lượng được lãnh 8000 đồng. Sau khi may xong thì người đó lãnh được 2,6 triêu đồng. Hỏi người đó đã may bao nhiêu áo đúng chất lượng? Bài 4. Cho góc xOy = 45o. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B, C sao cho OB = 5 cm, BC = 3 cm. Nối AB, AC. Hỏi: 1. Có mấy tam giác được tạo thành? Gọi tên các tam giác đó. 2. Hãy vẽ và đật tên các góc kề bù với AOB. Hãy tính số đo các góc này. 3. Tính độ dài đoạn thẳng OC. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1. a)26 + 5x = 3x + 56 5x – 3x = 56 – 26 2x = 30 x = 30 : 2 = 15 Bài 2. 1. 1998.1998 – 2000.1996 = 1998.(1996 + 2) – (1998 + 2).1996 \= (1998.1996 + 2.1998) – (1998.1996 + 2.1996) \= 2.1998 – 2.1996 = 2(1998 – 1996) = 2.2 = 4 Bài 3. Giả sử người đó may 400 áo sơ mi này đều đúng chất lượng , số tiền người đó lĩnh được là: 8000.400 = 3200000 (đồng) Số tiền dôi ra là: 3200000 – 2600000 = 600000 (đồng) Số tiền mỗi cái áo may đúng chất lượng hơn số tiền may một cái áo không đúng chất lượng là: 8000 + 12000 = 20000 (đồng) Số cái áo may không đúng chất lượng là: 600000 : 20000 = 30 (cái) Số cái áo may đúng chất lượng là: 400 – 30 = 370 (cái) Bài 4. a)Có ba tam giác được tạo thành, đó là: ∆OAB,∆OAC,∆ABC. b)Các góc kề bù với góc AOB là: ∠AOD, ∠BOE ∠AOB và ∠AOD kề bù, Nên ∠AOB + ∠AOD = 180o 45o + ∠AOD = 180o; ∠AOD = 180o-45o=135o; Tương tự∠BOE = 135o; c)Xảy ra hai trường hợp: OC = 8 cm hoặc OC = 2 cm Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 6 (Đề số 2)Bài 1. (2 điểm) Tính
Bài 2. (2 điểm)
Bài 3. (2 điểm)
Bài 4. (2 điểm) Một đám ruộng hình chữ nhật có chu vi là 162m. Tính diện tích đám ruộng đó, biết rằng khi tăng chiều rộng thêm 5m và giảm chiều dài đi 10m thì đám ruộng trở thành hình vuông. Bài 5. (2 điểm) Một hình thang có đáy lớn 8cm, đáy nhỏ 4cm. Nếu kéo dài đáy lớn sang đáy phải 3cm thì diện tích tăng thêm 6 cm3 . Tính diện tích hình thang chưa mở rộng. Đáp án và Hướng dẫn giải Bài 1. a)(4,53 . 0,2 + 6,165.3) :2,5 = (0,906 +18,495) : 2,5 = 19,401 : 2,5 =7, 7604 Bài 2. a)50 : (x – 27 ) = 25 x – 27 = 50 : 25 x – 27 = 2 x = 29 b)Tập hợp A có (2012 - 500) : 2 + 1 = 757 (phần tử) Bài 3. a)Ta có 1234* ⋮ 9. Do đó: 1 + 2 + 3 + 4 + * = (10 + *) ⋮ 9 x = 8 Mà 12348 : 9 = 1372. Ta có phép tính hoàn chỉnh là : 1372 . 9 = 12348 b)Vì thừa số thứ nhất có 8 chữ số (số 123456789) nên tích của số này với một số tự nhiên khác 0 phải có ít nhất 8 chữ số. Xét số: 66666666 :123456789 có dư (loại) (8 chữ số 6) Ta có: 666666666 : 123456789 = 54 (thích hợp) ( 9 chữ số 6) Vậy số tự nhiên nhỏ nhất để khi nhân số đó với 123456789 thì được một số gồm toàn chữ số 6 là 54. Bài 4. Nửa chu vi đám ruộng là: 162 : 2 = 81 (m) Chiều dài hơn chiều rộng là: 10 + 5 = 15 (m) Chiều rộng đám ruộng là: (81 – 15 ) : 2 = 33 (m) Chiều dài đám ruộng đó là: 33 + 15 = 48 (m) Diện tích đám ruộng là : 33 . 48 = 1584 (m2) Bài 5. Phần mở rộng là hình tam giác có đáy 3 cm. diện tích 6cm2. Do đó chiều cao phần mở rộng là: 6 . 2 : 3 = 4(cm) Chiều cao phần mở rộng chính là chiều cao hình thang, nên chiều cao của hình thang là 4cm. Diện tích hình thang khi chưa mở rộng là: (4 + 8) . 4 : 2 = 24 (cm2) Xem thêm đề thi các môn học lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Mục lục Đề thi Toán 6 theo chương và học kì:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Toán 6 | Đề thi 15 phút, 45 phút, 1 tiết, học kì 1, học kì 2 Toán 6 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 6 Tập 1 và Tập 2 gồm đầy đủ 2 phần: Số học và Hình học giúp bạn giành điểm cao trong các bài kiểm tra Toán lớp 6 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |