Hình thức đào tạo bao gồm hình thức chính quy và vừa làm vừa học, áp dụng chương trình định hướng ứng dụng. Show Thời gian đào tạo: đối với hình thức đào tạo chính quy là 1,5 năm (18 tháng); đối với hình thức đào tạo vừa làm vừa học là 2,0 năm (24 tháng). Trong đó: Chính quy: Học vào 2 buổi tối trong tuần (trực tiếp/trực tuyến) và sáng, chiều thứ bảy (trực tiếp). Vừa làm vừa học: Học vào các buổi sáng, chiều các ngày thứ bảy và chủ nhật (trực tiếp, trực tuyến, kết hợp). Ghi chú: Học viên có thể đăng ký lựa chọn học theo hình thức học phù hợp. Nhà trường căn cứ vào số lượng học viên đăng ký để ra Quyết định thành lập lớp. III/ Phương thức và điều kiện tuyển sinh 1. Xét tuyển 1.1. Đối với công dân Việt Nam Tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển ở Phụ lục I và đáp ứng yều cầu về ngoại ngữ. 1.2. Đối với công dân nước ngoài Tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành dự tuyển (Phụ lục I), đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và các yêu cầu khác đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. 2. Thi tuyển a) Điều kiện dự thi: Các ứng viên tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp (Phụ lục I). Các ứng viên dự tuyển không trúng tuyển khi xét tuyển. Thỏa mãn yêu cầu về ngoại ngữ. b) Môn thi tuyển sinh: Stt Ngành đào tạo Môn Cơ sở ngành (Tự luận – 180’) Môn Chuyên ngành (Tự luận – 180’) 1 Kỹ thuật Cơ khí Sức bền vật liệu Công nghệ chế tạo máy 2 KT. Cơ khí Động lực Lý thuyết động cơ ô tô 3 Kỹ thuật Cơ Điện tử Cơ điện tử 4 Kỹ thuật Hóa học Cơ sở lý thuyết hóa học Kỹ thuật phản ứng 5 Kỹ thuật Điện tử Kỹ thuật mạch điện tử Kỹ thuật vi xử lý 6 Kỹ thuật Điện Mạch điện Cung cấp điện 7 Kế toán Nguyên lý kế toán Kế toán tài chính 8 Quản trị kinh doanh Quản trị học Quản trị sản xuất 9 Hệ thống thông tin Toán rời rạc Cơ sở dữ liệu 10 Công nghệ dệt, may Vật liệu dệt may Công nghệ dệt may 11 Ngôn ngữ Anh Các kỹ năng thực hành Tiếng Anh (Nghe, đọc, viết) Lý thuyết Tiếng Anh (Ngữ âm và âm vị học, Ngữ pháp lý thuyết và ngữ nghĩa tiếng Anh) 12 Ngôn ngữ Trung Quốc Các kỹ năng thực hành tiếng Trung Quốc (Nghe, đọc, viết) Lý thuyết tiếng Trung Quốc (Ngữ âm và Ngữ pháp tiếng Trung Quốc) c) Học bổ sung kiến thức - Đối tượng học bổ sung kiến thức: Tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành dự tuyển, Hội đồng chuyên môn của Đơn vị đào tạo xem xét đề nghị Trưởng đơn vị đào tạo đề xuất danh sách thí sinh học bổ sung (nếu cần thiết) ngành của chương trình đại học. - Việc học bổ sung kiến thức phải hoàn thành trước khi thí sinh nhập học và người học bổ sung kiến thức phải đóng học phí các học phần bổ sung theo mức học phí quy định đối với hệ đại học chính quy của nhà trường. 3. Yêu cầu về ngoại ngữ Người dự tuyển thỏa mãn một trong những yêu cầu sau: - Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài; - Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội cấp trong thời gian không quá 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Phụ lục II) hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển. - Căn cứ vào tình hình thực tế, việc đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào có thể do Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tổ chức thực hiện. Ghi chú: Nếu người dự tuyển có văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có công nhận về văn bằng tốt nghiệp của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo. 4. Đối tượng và chính sách ưu tiên Đối tượng ưu tiên - Thí sinh là nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/5/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới và mục d khoản 1 Điều 17 của Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT về xây dựng chính sách thúc đẩy bình đẳng giới trong đào tạo thạc sĩ nhằm góp phần thực hiện mục tiêu của chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục đào tạo; - Điểm của tạp chí nếu thí sinh có công trình công bố khoa học trên tạp chí; - Tham gia đề tài nghiên cứu khoa học: Cấp nhà nước, Cấp bộ/Tỉnh, cấp trường (theo thứ tự ưu tiên theo cấp đề tài); - Người dân tộc thiểu số; - Bản thân là thương binh, bệnh binh; là con đẻ của người liệt sĩ, thương binh. Chính sách ưu tiên Trường hợp có nhiều thí sinh cùng mức điểm thì xác định người trúng tuyển theo mức độ ưu tiên trên. IV/ Hồ sơ tuyển sinh, điều kiện trúng tuyển và mức học phí 1. Hồ sơ tuyển sinh bao gồm: Đơn đăng ký dự tuyển; Sơ yếu lý lịch; Bản sao Bằng và Bảng điểm bậc Đại học; Giấy chứng nhận sức khỏe; 04 ảnh 3x4 cm; Bản sao giấy khai sinh; Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu tiên (nếu có); Xác nhận trình độ ngoại ngữ. 2. Điều kiện trúng tuyển - Đối với thí sinh xét tuyển: Căn cứ vào số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển, chỉ tiêu tuyển sinh, Hiệu trưởng nhà trường quyết định tỷ lệ (%) xét tuyển theo từng ngành đào tạo và căn cứ điểm trung bình chung tích lũy bậc đại học Hội đồng tuyển sinh xác định phương án trúng tuyển. Đối với công dân nước ngoài, nhà trường căn cứ vào ngành đào tạo, kết quả học tập ở trình độ đại học và trình độ tiếng Việt để xét tuyển. Trường hợp có điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam với chính phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về việc tiếp nhận công dân nước ngoài đến học tập trình độ thạc sĩ thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế hoặc thoả thuận hợp tác đó. - Đối với thí sinh dự thi: Phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi môn thi. Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành đào tạo và tổng điểm hai môn thi Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển. 3. Mức học phí, lệ phí xét tuyển/dự tuyển - Mức học phí: xem tại website: https://www.haui.edu.vn - Lệ phí xét tuyển/dự tuyển: 500.000 đồng/ 1 thí sính. V/ Chính sách học bổng tuyển sinh đầu vào - Học bổng 30% mức học phí toàn khóa học được cấp cho người học khi nhập học có điểm trung bình chung học tập hệ đại học được xếp loại Xuất sắc; - Học bổng 20% mức học phí toàn khóa học được cấp cho người học khi nhập học có điểm trung bình chung học tập hệ đại học được xếp loại Giỏi; Ghi chú: Học bổng được cấp đều trong 3 học kỳ theo thời gian thiết kế khóa học và người học phải đủ điều kiện để duy trì học bổng theo Quy định của Nhà trường. VI/ Thời gian tuyển sinh (Dự kiến) Stt Nội dung Đợt 1 Đợt 2 1 Phát hành hồ sơ Liên tục trong giờ hành chính hoặc tải về ở địa chỉ https://cps.haui.edu.vn/vn/cac-bieu-mau 2 Nhận hồ sơ Liên tục trong giờ hành chính Liên tục trong giờ hành chính 3 Học bổ sung kiến thức 18/4÷30/5/2023 21/8÷01/10/2023 4 Tổ chức xét tuyển 01¸02/6/2023 03¸04/10/2023 5 Công bố kết quả xét tuyển 5¸6/6/2023 06¸07/10/2023 6 Tổ chức thi tuyển sinh 17&18/6/2023 21&22/10/2023 7 Công bố kết quả thi 26/6/2023 31/10/2023 8 Khai giảng khóa học 22/7/2023 25/11/2023 VI/ Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ tuyển sinh Văn phòng Trung tâm đào tạo Sau đại học Phòng 308, Nhà A1, Khu A, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Số 298 Đường Cầu Diễn, P. Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội. Điện thoại: 02.437655121, máy lẻ: 7266 hoặc 7249. Mọi thông tin khác tham khảo tại Website: http://www.haui.edu.vn. Phụ lục I. DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP Stt Mã số Tên ngành Stt Mã số Tên ngành I. Quản trị kinh doanh V. Kế toán 1 7340101 Quản trị kinh doanh 1 7340301 Kế toán 2 7340115 Marketing 2 7340302 Kiểm toán 3 7340116 Bất động sản 3 7340101 Quản trị kinh doanh 4 7340120 Kinh doanh quốc tế 4 7340115 Marketing 5 7340121 Kinh doanh thương mại 5 7340116 Bất động sản 6 7340122 Thương mại điện tử 6 7340120 Kinh doanh quốc tế 7 7340123 Kinh doanh thời trang và dệt may 7 7340121 Kinh doanh thương mại 8 7340201 Tài chính - Ngân hàng 8 7340122 Thương mại điện tử 9 7340204 Bảo hiểm 9 7340123 KD thời trang và dệt may 10 7340205 Công nghệ tài chính 10 7340201 Tài chính - Ngân hàng 11 7340301 Kế toán 11 7340204 Bảo hiểm 12 7340302 Kiểm toán 12 7340401 Khoa học quản lý 13 7340401 Khoa học quản lý 13 7340403 Quản lý công 14 7340403 Quản lý công 14 7340404 Quản trị nhân lực 15 7340404 Quản trị nhân lực 15 7340405 HT thông tin quản lý 16 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 16 7340406 Quản trị văn phòng 17 7340406 Quản trị văn phòng 17 7340408 Quan hệ lao động 18 7340408 Quan hệ lao động 18 7340409 Quản lý dự án 19 7340409 Quản lý dự án 19 7340125 Phân tích dữ liệu kinh doanh 20 7510601 Quản lý công nghiệp VI. Kỹ thuật hóa học 21 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 1 7510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học Đối với ngành QTKD bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý. 2 7510402 Công nghệ vật liệu 3 7510406 Công nghệ KT môi trường 4 7520301 Kỹ thuật hoá học 5 7520309 Kỹ thuật vật liệu II. Kỹ thuật Cơ điện tử 6 7520320 Kỹ thuật môi trường 1 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7 7140212 Sư phạm hoá học 2 7510202 Công nghệ chế tạo máy 8 7440112 Hoá học 3 7510203 CN kỹ thuật cơ điện tử 9 7440122 Khoa học vật liệu 4 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo 10 7440301 Khoa học môi trường 5 7510303 CN KT điều khiển và TĐH 11 7540101 Công nghệ thực phẩm 6 7510301 CNKT điện, Điện tử 12 7540102 Kỹ thuật thực phẩm 7 7520101 Cơ kỹ thuật 13 7720203 Hoá dược 8 7520103 Kỹ thuật Cơ khí VII. Kỹ thuật Điện 9 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử 1 7510301 CN KT Điện - Điện tử 10 7520216 KT điều khiển và TĐH 2 7510302 CN Kỹ thuật điện tử - VT 11 7520118 KT hệ thống công nghiệp 3 7510303 CN KT điều khiển và TĐH III. Ngôn ngữ Anh 4 7510203 CN Kỹ thuật Cơ điện tử 1 7220201 Ngôn ngữ Anh 5 7510602 Quản lý Năng lượng 2 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 6 7520201 Kỹ thuật Điện IV. Ngôn ngữ Trung Quốc 7 7520207 Kỹ thuật điện tử - VT 1 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 8 7520216 KT điều khiển và TĐH 2 7310612 Trung Quốc học 9 7520212 Kỹ thuật Y sinh 3 7140234 Sư phạm tiếng Trung Quốc 10 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử VIII. Kỹ thuật Cơ khí XI. Hệ thống thông tin 1 7510201 Công nghệ Kỹ thuật cơ khí 1 7480101 Khoa học máy tính 2 7510202 Công nghệ Chế tạo máy 2 7480102 Mạng MT và TT dữ liệu 3 7510203 CN kỹ thuật cơ điện tử 3 7480103 Kỹ thuật phần mềm 4 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô 4 7480106 Kỹ thuật máy tính 5 7510211 Bảo dưỡng công nghiệp 5 7480108 Công nghệ kỹ thuật máy tính 6 7519003 Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu 6 7480201 Công nghệ thông tin 7 7520101 Cơ kỹ thuật 7 7480202 An toàn thông tin 8 7520103 Kỹ thuật Cơ khí 8 7460112 Toán ứng dụng 9 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử 9 7340405 HT thông tin quản lý 10 7520115 Kỹ thuật nhiệt 10 7340122 Thương mại điện tử 11 7520116 Kỹ thuật cơ khí động lực 11 7340125 Phân tích dữ liệu kinh doanh 12 7520118 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 12 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 13 7520130 Kỹ thuật ô tô 13 7520216 KT điều khiển và TĐH IX. Kỹ thuật Điện tử 14 7510203 CN kỹ thuật cơ điện tử 1 7510301 CNKT Điện, điện tử 15 7510302 CN kỹ thuật điện tử - VT 2 7510302 CNKT Điện tử - viễn thông 16 7510303 CN kỹ thuật ĐK và TĐH 3 7510303 CNKT Điều khiển và TĐH 17 7510209 Robot và trí tuệ nhân tạo 4 7520201 Kỹ thuật điện 18 7140210 Sư phạm Tin học 5 7520204 Kỹ thuật ra đa - dẫn đường 19 7460117 Toán tin 6 7520207 Kỹ thuật Điện tử - viễn thông XII. Kỹ thuật Cơ khí động lực 7 7520212 Kỹ thuật y sinh 1 7520103 Kỹ thuật cơ khí 8 7520216 KT Điều khiển và TĐH 2 7520116 KT cơ khí động lực 9 7480102 Mạng MT và TT dữ liệu 3 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 10 7480106 Kỹ thuật máy tính 4 7520130 Kỹ thuật ô tô 11 7480108 CNKT máy tính 5 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử X. Công nghệ dệt, may 6 7520115 Kỹ thuật nhiệt 1 7540204 Công nghệ Dệt, may 7 7520216 KT điều khiển và TĐH 2 7540203 Công nghệ vật liệu dệt, may 8 7520118 KT hệ thống công nghiệp 3 7540202 Công nghệ Sợi dệt 9 7510205 CN kỹ thuật ô tô 4 7540206 Công nghệ da giày 10 7510207 CN kỹ thuật tàu thủy 5 7520312 Kỹ thuật Dệt 11 7510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 6 7210406 Thiết kế thời trang 12 7510203 CN kỹ thuật cơ điện tử 7 7140246 Sư phạm công nghệ 13 7510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 8 7140214 Sư phạm KT công nghiệp 14 7510202 Công nghệ Chế tạo máy 15 7510303 CN KT điều khiển và TĐH Ghi chú: Khoa chuyên môn xác định học bổ sung kiến thức cho người tốt nghiệp đại học các ngành không có tên trong bảng danh mục trên ./. Phụ lục II. BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP ĐỘ 3/6 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ Đại học công nghiệp bao nhiêu một năm?Học phí trường Đại học Công nghiệp TPHCM bao nhiêu? Năm 2022, sinh viên theo học sẽ đóng mức học phí trong khoảng từ 25.300.000 – 27.500.000 VNĐ/năm học.
trường Đại học Công nghiệp Hà Nội có bao nhiêu ngành?II. Đại học: 34 ngành, chuyên ngành. Trường công nghiệp Hà Nội bao nhiêu 1 tín chỉ?Học phí Đại học Công nghiệp Hà Nội 2020
Học phí của nhà trường năm 2020 đối với sinh viên đại học là 350.000 VNĐ/tín chỉ. Trung bình một năm sinh viên chi phí khoảng 17.500.000 VNĐ.
Học phí đại học công nghiệp bao nhiêu một tín chỉ?Đại học công nghiệp bao nhiêu 1 tín chỉ
Dựa trên thông tin trên Truongvietnam đã cung cấp: Mức phí 1 tín chỉ với khối kinh tế: môn lý thuyết là 610 ngàn đồng; môn thực hành 790 ngàn/ tín chỉ. Với khối công nghệ: môn lý thuyết là 610 ngàn đồng/ tín chỉ; môn thực hành là 980 ngàn/ tín chỉ.
|