Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Mục lục Giải Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 trang 47, 48 Chính tả 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 47 Bài 1: Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây:

Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của đề bài.

Trả lời:

       Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất. Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 48 bài 2 Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây

a)

Chỉ có ......... mới hiểu

Biển mênh mông nhường nào

Chỉ có biển mới biết

........ đi đâu về đâu.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

b)

Lích cha lích chích vành ............

Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ câu thơ, quan sát tranh rồi lựa chọn từ thích hợp và điền vào chỗ trống.

Trả lời:

a)

Chỉ có thuyền mới hiểu

Biển mênh mông nhường nào

Chỉ có biển mới biết

Thuyền đi đâu về đâu.

b)

Lích cha lích chích vành khuyên

Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 48 bài 3: Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong hình dưới đây:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Phương pháp giải:

Em quan sát tranh rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Xem thêm các bài soạn, giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 hay, chi tiết khác:

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên Tuần 8 trang 49, 50

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 50, 51

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa Tuần 8 trang 52, 53, 54

Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh Tuần 8 trang 54, 55, 56

  • Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 46, 47 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Luyện từ và câu: Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

Câu 1 (trang 46 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao (sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 74 - 75) :

Trả lời:

Quảng cáo

   Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Mã Vĩ, Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà.

Câu 2 (trang 47 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Sau khi chơi trò chơi du lịch trên bản đồ Việt Nam, hãy tìm và viết lại.

a) Tên ba tỉnh hoặc thành phố:..............................

b) Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :................................

c)Tên ba đảo hoặc quẩn đảo của nước ta :.................................................

Trả lời:

Quảng cáo

a) Tên ba tỉnh hoặc thành phố :

-Hải Phòng, Vinh, Cần Thơ, Tây Ninh, Bình Dương,...

b) Tên ba danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nổi tiếng :

-Vịnh Hạ Long, Đà Lạt, địa đạo Củ Chi, Nha Trang,..

c) Tên ba đảo hoặc quần đảo của nước ta :

-Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quốc.

Quảng cáo

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-7.jsp

Với bài giải Luyện từ và câu Tuần 28 trang 47, 48 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 3.

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu

1: Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì ?

a)

   Tôi là bèo lục bình

   Bứt khỏi sình đi dạo

   Dong mây trắng làm buồm

   Mượn trăng non làm giáo.

   Cây lục bình tự xưng là : …………………………………………………………………………

   Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?………………………………………………………………………………….....

b)

   Tớ là chiếc xe lu

   Người tớ to lù lù

   Con đường nào mới đắp

   Tớ lăn bàng tăm tắp.

   Chiếc xe lu tự xưng là :……………………………

   Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? …………………………

Trả lời:

a) Cây bình tự xưng là : tôi

Cách xưng hô ấy có tác dụng : làm cho lời kể của lục bình gần gũi thân mật, như đang nói chuyện với bạn bè.

b) Xe lu tự xưng là : tớ

Xưng hô ấy có tác dụng : tạo cảm giác thân mật, gần gũi giữa người nói (xe lu)với người nghe.

2: Ghi vào ô trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”

Câu Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”
a) Con phải đến bác thợ rèn để làm lại móng
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn ra con vật nhanh nhất

Trả lời:

Câu Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì”
a) Con phải đến bác thợ rèn để làm lại móng Để xem lại bộ móng
b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Để tưởng nhớ ông
c) Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn ra con vật nhanh nhất Để chọn con vật nhanh nhất

3: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống chuyện vui Nhìn bài của bạn.

Phong đi học về

Vở bài tập Tiếng Việt trang 47 Luyện từ và câu
Thấy em rất vui, mẹ hỏi:

– Hôm nay con được điểm tốt à

– Vâng Con được khen nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long □ Nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được thầy khen như thế.

Mẹ ngạc nhiên :

– Sao con nhìn bài của bạn

– Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà !

Trả lời:

Phong đi học về [.] Thấy em vui, mẹ hỏi :

- Hôm nay con được điểm tốt à [?]

- Vâng [!] Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bài của bạn Long [.] Nếu không bắt trước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.

Mẹ ngạc nhiên :

- Sao con nhìn bài bạn ấy [?]

- Nhưng thấy cô giáo có cấm nhìn bài tập đâu ! chúng con thi thể dục ấy mà.