Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

  • Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Cho bảng số liệu

SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014

NướcSản lượng lương thực (triệu tấn ) Số dân (triệu người )
Trung Quốc557,41364,3
Hoa Kì442,9318,9
Ấn Độ294,01295,3
Pháp56,266,5
In-đô-nê-xi - a89,9254,5
Việt Nam50,290,7
Thế giới2817,37625,8

Câu 1: Để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là

Quảng cáo

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ đường.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014.

Câu 2: Để thể hiện cơ cấu sản lượng thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài (cơ cấu) → Biểu đồ tròn là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng thực và cơ cấu số dân của thế giới phân theo nước năm 2014.

Câu 3: Để thể hiện bình quân lương thực theo đầu người của một số nước trên thế giới năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ miền.

D. Biểu đồ kết hợp ( cột, đường ).

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện bình quân lương thực theo đầu người của một số nước trên thế giới năm 2014.

Câu 4: Bình quân lương thực theo đầu người của thế giới năm 2014 là

A. 408,6 kg/người.

B. 227,0 kg/người.

C. 553,5 kg/người.

D. 369,4 kg/người.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Bình quân lương thực = sản lượng / số dân x 1000. Vậy, bình quân lương thực theo đầu người của thế giới năm 2014 là 2817,3 / 7625,8 x 1000 = 369,4 kg/người.

Câu 5: Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 thấp hơn mức bình quân chung của thế giới là

A. Trung Quốc và Ấn Độ.

B. Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a.

C. Hoa Kì và Pháp.

D. Việt Nam và In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / số dân x 1000.

Ta có: Bình quân đầu người của các nước Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và thế giới lần lượt là: 408,6; 1388,8; 227; 845,1; 353,2; 553,5 và 369,4. Như vậy, Ấn Độ và In-đô-nê-xi-a là các quốc gia có bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức trung bình của thế giới.

Quảng cáo

Câu 6: Các nước có bình quân lương thực theo đầu người năm 2014 cao hơn mức bình quân chung của thế giới là

A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp.

B. Hoa Kì, Pháp, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

C. Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp, Việt Nam.

D. Trung Quốc, Hoa Kì, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào công thức: Bình quân lương thực = sản lượng / số dân x 1000.

Ta có: Bình quân đầu người của các nước Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam và thế giới lần lượt là: 408,6; 1388,8; 227; 845,1; 353,2; 553,5 và 369,4. Như vậy, Trung Quốc, Hoa Kì, Pháp, Việt Nam là các quốc gia có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức trung bình của thế giới.

Câu 7: Sản lượng lương thực của Trung Quốc cao nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Số dân đông nhất thế giới.

B. Quỹ đất nông nghiệp lớn nhất thế giới.

C. Năng suất trồng cây lương thực cao nhất thế giới.

D. Các thành tựu trong cải cách nông nghiệp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Do những thành công trong cải cách nông nghiệp nên ngành nông nghiệp của Trung Quốc có những phát triển vượt bậc, đặc biệt là ngành lúa nước với nhiều giống mới cho năng suất cao, sử dụng phân bón và sửa các công trình thủy lợi,… nên Trung Quốc dần trở thành một trong các cường quốc về lúa gạo trên thế giới.

Câu 8: Bình quân lương thực theo đầu người của Ấn Độ còn thấp, nguyên nhân chủ yếu là do

A. Sản lượng lương thực thấp.

B. Số dân quá đông.

C. Ít sử dụng lương thực.

D. Không có nhiều quỹ đất để sản xuất lương thực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Ấn Độ là một trong những cái nôi của nền văn minh lúa nước trên thế giới. Đồng thời, Ấn Độ rất thành công trong cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp nên dần vươn lên thành một cường quốc lúa gạo nhưng do dân số đông (trên 1 tỉ người) nên bình quân lương thực của Ấn Độ vẫn còn thấp.

Câu 9: Tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2014 lần lượt là

A. 1,8% và 2,1%.

B. 8,1% và 2,1%.

C. 1,8% và 1,2%.

D. 8,1% và 1,2%.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Tỉ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2014 lần lượt là 8,1% và 2,1%. Nước ta là một trong những nước có sản lượng lương thực luôn đứng vào top đầu của thế giới và xuất khẩu lúa gạo đứng top 5 của thế giới.

Câu 10: Nhận xét nào đúng từ bảng số liệu trên ?

A. Các nước phát triển có bình quân lương thực theo đầu người cao.

B. Các nước đang phát triển có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức bình quân của thế giới.

C. Việt Nam có mức bình quân lương thực theo đầu người tương đương với Hoa Kì.

D. Nước có số dân đông thì bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn mức chung của toàn thế giới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:

- Các nước phát triển như Hoa Kì, Pháp luôn có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức trung bình của thế giới.

- Các nước đang phát triển như Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a có bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức trung bình của thế giới, còn Trung Quốc và Việt Nam là các quốc gia có bình quân lương thực đầu người cao hơn mức trung bình của thế giới.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Tỷ trọng sản lượng lương thực và số dân của nước ta so với thế giới năm 2022 lần lượt là

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.