Đề bài - bài 5 trang 213 sgk hóa học 11
\(\begin{gathered} \,\,\,\,\,\,{n_{C{H_3}CHO}} = \dfrac{1}{2}{n_{Ag}} = \dfrac{{0,2}}{2}\, = 0,1(mol) \hfill \\ = > {m_{C{H_3}CHO}} = 0,1.44 = 4,4\,(g) \hfill \\ \% C{H_3}CHO = \dfrac{{4,4}}{{10}}.100\% = 44\% \hfill \\ = > \% C{H_3}COOH = 100\% - 44\% = 56\% \hfill \\ \,{m_{C{H_3}COOH}} = 10 - 4,4 = 5,6\,(g) \hfill \\ = > \,{n_{C{H_3}COOH}} = \dfrac{{5,6}}{{60}} = 0,0933\,(mol) \hfill \\ Theo\,(2)\,:{n_{NaOH}} = {n_{C{H_3}COOH}} = 0,0933\,(mol) \hfill \\ = > {V_{NaOH}} = \dfrac{{0,0933}}{{0,2}} = 0,46\,(M) \hfill \\ \end{gathered} \) Đề bài Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Chỉ có andehit axetic mới tác dụng được với ddAgNO3trong dung dịch ammoniac. Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa axit và bazo a) PTHH: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 CH3COONH4 +2Ag + 2NH4NO3 CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O b) nCH3CHO = ½ nAg = ? (mol) Có 10 gam hỗn hợp => mCH3COOH = 10 mCH3CHO =? (g) => nCH3COOH =? => nNaOH = nCH3COOH = ? => VNaOH = n : CM Lời giải chi tiết \({n_{Ag}} = \dfrac{{21,6}}{{108}} = 0,2\,(mol)\) a) PTHH: CH3CHO + 2AgNO3+ 3NH3 CH3COONH4+2Ag + 2NH4NO3 (1) CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (2) b) \(\begin{gathered}
|