1 đô đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Kiểm tra tỷ giá giao dịch mới nhất của đồng Việt Nam, Tân Đài tệ và tất cả các loại tiền tệ chính trên thế giới. Công cụ quy đổi tỷ giá của chúng tôi hiển thị tỷ giá giao dịch mới nhất và rất dễ sử dụng .

Công cụ quy đổi tỷ giá trực tuyến

1 Đồng Việt Nam \= 0,001288 Tân Đài tệ

1 VND = 0,001288 TWD1 TWD = 776,30 VND

Cập nhật gần nhất 26/03/2024 1:00 CH UTC

Chiều quy đổi ngược lại Biểu đồ tỷ giá giao dịch của VND và TWD

Biểu đồ này hiển thị dữ liệu từ 27/03/2023 đến 25/03/2024. Tỷ giá giao dịch trung bình trong khoảng thời gian này là 0,001304 Tân Đài tệ cho mỗi đồng Việt Nam.

Tỷ giá giao dịch cao nhất giữa đồng VND và đồng TWD là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá VND/TWD cao nhất là 0,001343 Tân Đài tệ cho mỗi đồng Việt Nam vào 22/08/2023.

Tỷ giá giao dịch thấp nhất giữa đồng từ VND và đồng TWD là bao nhiêu trong năm qua?

Tỷ giá VND/TWD thấp nhất là 0,001264 Tân Đài tệ cho mỗi đồng Việt Nam vào 29/12/2023.

Đồng VND tăng hay giảm so với đồng TWD trong năm qua?

Tỷ giá VND/TWD giảm -0,51%. Điều này có nghĩa là đồng Việt Nam đã giảm giá trị so với Tân Đài tệ.

Tỷ giá giao dịch của VND và TWD

30 ngày vừa qua 90 Ngày vừa qua Cao 0,001291 $0,001291 $Thấp 0,001272 $0,001264 $Trung bình 0,001280 $0,001278 $Biến động+0,47% +1,04%Tải xuống

Quy đổi VND sang TWD

Đồng Việt Nam Tân Đài tệ 1.000 ₫1,2882 $5.000 ₫6,4408 $10.000 ₫12,882 $15.000 ₫19,322 $20.000 ₫25,763 $25.000 ₫32,204 $50.000 ₫64,408 $100.000 ₫128,82 $500.000 ₫644,08 $1.000.000 ₫1.288,16 $2.500.000 ₫3.220,41 $5.000.000 ₫6.440,82 $10.000.000 ₫12.882 $25.000.000 ₫32.204 $50.000.000 ₫64.408 $100.000.000 ₫128.816 $

Quy đổi TWD sang VND

Lịch sử tỷ giá giao dịch giữa VND và TWD theo năm

Làm thế nào để quy đổi tỷ giá đồng Việt Nam sang Tân Đài tệ?

Bạn có thể quy đổi đồng Việt Nam sang Tân Đài tệ bằng cách sử dụng công cụ quy đổi tỷ giá exchange-rates.org chỉ bằng một bước đơn giản. Chỉ cần nhập số lượng VND bạn muốn quy đổi thành TWD vào hộp có nhãn "Số tiền" và hoàn tất! Bây giờ bạn sẽ thấy giá trị của đồng VND được quy đổi sang đồng TWD theo tỷ giá giao dịch mới nhất.

Quy đổi VND sang các đơn vị tiền tệ khác

Tại sao nên tin tưởng chúng tôi?

Exchange-rates.org là nhà cung cấp hàng đầu về giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý trong gần 20 năm. Thông tin của chúng tôi được tin cậy bởi hàng triệu người dùng trên toàn cầu mỗi tháng. Chúng tôi đã được giới thiệu trên các ấn phẩm tài chính uy tín nhất trên thế giới bao gồm Business Insider, Investopedia, Washington Post và CoinDesk.

Chúng tôi hợp tác với các nhà cung cấp dữ liệu hàng đầu để mang đến cho người dùng tỷ giá mới nhất và chính xác nhất cho tất cả các loại tiền tệ chính, tiền điện tử và kim loại quý. Giá tiền tệ, tiền điện tử và kim loại quý hiển thị trên trang web của chúng tôi được tổng hợp từ hàng triệu điểm dữ liệu và chuyển qua các thuật toán độc quyền để cung cấp giá chính xác và kịp thời cho người dùng.

Sắp tới, công ty tôi dự định đầu tư sang Đài Loan; do đó, muốn biết 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Rất mong được giải đáp cụ thể! Trân trọng cảm ơn! – Đức Viễn (Vĩnh Phúc).

1. 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Theo thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tỉ giá tính chéo của Đồng Việt Nam so với Đô la Đài Loan (TWD) áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực kể từ ngày 07/12/2023 đến 13/12/2023 là 1 Đô la Đài Loan bằng 760,61 Việt Nam Đồng.

Như vậy, 1 Đô la Đài Loan (thực tế nhiều người thường gọi là 1 Đài tệ) bằng 760,61 Việt Nam Đồng.

Tuy nhiên, để biết chính xác 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam tại từng thời điểm cụ thể thì quý khách hàng cần liên hệ với các Ngân hàng thương mại. Bởi vì, tỉ giá này không phải cố định mà thay đổi theo thời gian, có thể thay đổi liên tục.

Ngoài việc biết được 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng, thì quý khách hàng có thể nhờ các Ngân hàng thương mại hỗ trợ thông tin về tỉ giá của các ngoại tệ khác.

1 đô đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)

1 đô đài loan bằng bao nhiêu tiền việt nam năm 2024

Giải đáp 1 Đài tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam Đồng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)

2. Quy định về quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước

Căn cứ Điều 32 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, quy định về quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước như sau:

- Dự trữ ngoại hối nhà nước bao gồm:

+ Ngoại tệ tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài.

+ Chứng khoán, giấy tờ có giá khác bằng ngoại tệ do Chính phủ, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế phát hành.

+ Quyền rút vốn đặc biệt, dự trữ tại Quỹ tiền tệ quốc tế.

+ Vàng do Ngân hàng Nhà nước quản lý.

+ Các loại ngoại hối khác của Nhà nước.

- Ngân hàng Nhà nước quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước theo quy định của pháp luật về ngoại hối nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bảo đảm khả năng thanh toán quốc tế và bảo toàn Dự trữ ngoại hối nhà nước.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước; trường hợp sử dụng Dự trữ ngoại hối nhà nước dẫn đến thay đổi dự toán ngân sách thì thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước 2015.

- Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ và đột xuất về quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước.

- Bộ Tài chính kiểm tra việc quản lý Dự trữ ngoại hối nhà nước do Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định của Chính phủ.

3. Quy định về hoạt động ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước

Căn cứ Điều 33 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc mua, bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010

1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Ngân hàng Nhà nước là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.

3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.