Xin giấy phép cầm đồ ở đâu
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP ngày 1 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện thì Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là hoạt động kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố. Show Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại nhà thì bạn cần thực hiện đăng kí kinh doanh và xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự. Như vậy, để có thể mở tiệm cầm đồ, bạn cần đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy. - Ngoài ra bạn phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản. - Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể.
2. Trình tự, thủ tục mở tiệm cầm đồ2.1 Hồ sơ thành lập doanh nghiệpVì ở đây bạn không nêu rõ bạn muốn đăng ký thành lập dưới loại hình nào, nên bạn có thể tham khảo các loại hình sau đây: * Doanh nghiệp tư nhân - Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp. Đây là mẫu Giấy đề nghị mới nhất được thực hiện từ ngày 15/10/2020; - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 11 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty; - Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội); - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội); - Trường hợp không phải Chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp các giấy tờ sau: + Uỷ quyền cho cá nhân
+ Ủy quyền tổ chức:
* Công ty tTNHH 1 thành viên - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 Nghị định số 122/2020/NĐ-CP. - Dự thảo điều lệ công ty (phải có họ, tên và chữ ký của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật (NĐDTPL) của chủ sở hữu công ty là tổ chức). - Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với cá nhân là chủ sở hữu, của người đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên của tổ chức là chủ sở hữu; Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh sách người đại diện theo ủy quyền và Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền. - Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội). - Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội). - Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong trường hợp thành lập tổ chức tín dụng. - Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh. - Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức. - Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc NĐDTPL của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
(Kèm theo văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp) * Công ty TNHH 2 thành viên trở lên - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; - Điều lệ (Tải về tại đây); - Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên; - Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:
- Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp * Hộ kinh doanh - Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. - Giấy tờ pháp lý (CCCD/CMND/Hộ chiếu) của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. - Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. - Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh. - Văn bản uỷ quyền kèm giấy tờ pháp lý cá nhân đối với người nhận uỷ quyền thự hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
2.2 Hồ sơ xin giấy phép an ninh trật tự- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ, tài liệu thể hiện ngành nghề kinh doanh mà cơ sở kinh doanh đang hoạt động và muốn đăng ký ghi trong Giấy chứng nhận An ninh trật tự). - Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy - Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về An ninh trật tự của cơ sở kinh doanh: + Đối với người Việt Nam ở trong nước: Phiếu lý lịch tư pháp; Bản khai lý lịch và phải được xác nhận trong các trường hợp sau:
+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.
2.3 Trình tự thủ tục mở tiệm cầm đồBước 1: Đăng ký hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ cầm đồ tại phòng đăng ký kinh doanh cấp quận, huyện. Hồ sơ gồm: + Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh + Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh + Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh + Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ: CMND, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh Bước 2: Khi đã có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( sau 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ ) bạn cần xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự tại cơ quan công an cấp huyện. Hồ sơ gồm: + Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự + Bản sao: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Bản sao biên bản kiểm tra về phòng cháy chữa cháy + Bản khai lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người đứng tên trong giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự Thời hạn cấp: 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ngoài các tránh nhiệm chung của chủ hộ kinh doanh, chủ tiệm cầm đồ cần: - Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh. - Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật. - Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản. - Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu. - Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có. - Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự. - Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố. Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp. Rất mong nhận được sự hợp tác! Trân trọng cảm ơn! |