Hệ thống thông tin quản lý Đại học Thương mại
Ngày đăng:
14/01/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
193
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự công ty công ty cổ phần thương mại tân ti
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô Ths. Nghiêm Thị Lịch- Giảng viên bộ môn Kinh tế lượng đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện đề tài để em có thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Hệ thống thông tin kinh tế, trường Đại Học Thương Mại đã tạo điều kiện cho em học tập, nghiên cứu. Em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý công ty TNHH Truyền thông và Du lịch ALU Việt Nam, Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em tìm hiểu, nghiên cứu trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn anh Đỗ Xuân Lộc Giám đốc công ty là những người đã giúp đỡ em rất nhiều trong lúc thực hiện, hoàn thành bài khóa luận này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài khóa luận với tất cả sự nổ lực của bản thân, nhưng Khóa luận chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy Cô tận tình chỉ bảovà giúp đỡ để bài làm ngày một hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và luôn mong nhận được những tình cảm chân thành của tất cả mọi người. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Tuấn Tài i Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................i MỤC LỤC.................................................................................................................... ii DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.........................................................................iv DANH SÁCH HÌNH VẼ.............................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vi Phần 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.......................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài..........................................................................................1 1.2 Tổng quan về đề tài nghiên cứu.............................................................................2 1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước.........................................................................2 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................................2 1.3 Muc tiêu nghiên cứu của đề tài..............................................................................2 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................3 1.4.2 Phạm vi đề tài nghiên cứu...................................................................................3 1.5 Phương pháp nghiên cứu đề tài...............................................................................3 1.6 Kết cấu khóa luận....................................................................................................4 Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TÂN TIẾN PHÁT.......................5 2.1 Cơ sở lý luận về HTTT trong doanh nghiệp và tổng quan về quản lý nhân sự........5 2.1.1 Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin...............................................................5 2.1.2 Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin.....................................................7 2.1.3 Phương pháp xây dựng và phát triển HTTT..........................................................8 2.1.4 Một số khái niệm cơ bản về quản lí nhân sự và một số thuật ngữ......................10 2.1.4.1. Khái niệm quản lý nhân sự..............................................................................10 2.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị nhân sự...........................................11 2.1.5 Các mô hình tổ chức quản lýnhân sự..................................................................11 2.2.1 Thực trạng vấn đề quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát...................................................................................................................... 13 2.2.2 Giới thiệu chung về công ty...............................................................................13 2.2.1.1 Lịch sử hình thành công ty...............................................................................13 ii Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại 2.2.2 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát.....................................................................................................................15 2.2.3 Tình hình ứng dụng CNTT, HTTT và TMĐT trong công ty.................................16 2.2.4 Phân tích thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát..........................................................................................17 2.2.5. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát..........................................................................................18 Phần 3: HOÀN THIỆN HTTT QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TÂN TIẾN PHÁT..........................................................................20 3.1 Định hướng phát triển vấn đề hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát...............................................................20 3.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát............................................................................................................... 21 3.2.1 Mô hình tổng quát của HTTT quản lý nhân sự tại công ty..................................21 3.2.2 Xác định yêu cầu của hệ thống...........................................................................21 3.2.3 Phân tích thiết kế hệ thống..................................................................................23 3.2.4 Xây dựng modul đề xuất......................................................................................33 3.2.5 Cài đặt và triển khai...........................................................................................36 3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................38 KẾT LUẬN................................................................................................................39 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................1 PHỤ LỤC iii Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại DANH SÁCH BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Truyền thông và Du lịch ALU Việt Nam giai đoạn 2011 - 2014..........................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.1 Trình độ học vấn của các nhân viên tại công ty........Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2 Mức độ quản lý nhân sự của công ty TNHH Truyền Thông Và Du Lịch ALU Việt Nam............................................................................................................18 Sơ đồ 2.1 Các thành phần của hệ thống thông tin..........................................................6 Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Truyền thông và Du lịch ALU Việt Nam......15 Sơ đồ 3.1 Mô hình HTTT quản lý nhân sự..................................................................21 iv Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại DANH SÁCH HÌNH VẼ Hình 2.1 Chu trình xây dựng HTTT..............................................................................9 Hình 2.2 Mô hình mạng doanh nghiệp..........................Error! Bookmark not defined. Hình 2.3 Giao diện phần mềm kế toán..........................Error! Bookmark not defined. Hình 3.1 Biểu đồ Usecase hệ thống thông tin quản lý nhân sự....................................25 Hình 3.2 Usecase Đăng nhập (Theo phuc luc 1)......................................................26 Hình 3.3 Usecase Đăng xuất (Theo phuc luc 1).......................................................26 Hình 3.4 Usecase Quản lý người sử dung(Theo phuc luc 1)....................................27 Hình 3.5 Usecase Phân quyền(Theo phuc luc 1)......................................................28 Hình 3.6 Usecase Cập nhật thông tin nhân sự (Theo phuc luc 1)............................29 Hình 3.7 Usecase Nhập hồ sơ nhân viên (Theo phuc luc 1).....................................30 Hình 3.8 Usecase Xóa hồ sơ nhân viên (Theo phuc luc 1).......................................30 Hình 3.9 Usecase Tra cứu thông tin nhân viên (Theo phuc luc 1)............................31 Hình 3.10 Usecase Lập danh sách khen thưởng, kỉ luật(Theo phuc luc 1)...............32 Hình 3.11 Usecase Thống kê nhân viên (Theo phuc luc 1)......................................32 Hình 3.12 Biểu đồ lớp đối tượng Quản lý nhân sự...................................................33 Hình 3.13 Form Giao diện chính..............................................................................33 Hình 3.14 Form Thêm người dùng...........................................................................34 Hình 3.15 Form Thay đổi mật khẩu.........................................................................34 Hình 3.16 Form Xóa thông tin nhân viên.................................................................34 Hình 3.17 Form Thêm thông tin nhân viên..............................................................35 Hình 3.18 Form Thêm thông tin kỷ luật...................................................................35 Hình 3.19 Bước 1 của việc triển khai hệ cơ sở dữ liệu.................................................36 Hình 3.20 Bước 2 của việc triển khai hệ cơ sở dữ liệu.................................................37 Hình 3.21 Bước 3 của việc triển khai hệ cơ sở dữ liệu.................................................37 v Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 8 9 10 11 12 12 13 14 15 Từ viết tắt BHXH CCLĐ CNTT CSDL CTV CTY DN GPKD HTTT SQL TMĐT TNHH TSCĐ WTO Diễn giải World Trade Nghĩa Tiếng Việt Bảo hiểm xã hội Công cu lao động Công nghệ thông tin Cơ sở dữ liệu Cộng tác viên Công ty Doanh nghiệp Giấy phép kinh doanh Hệ thống thông tin Ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc Thương Mại Điện Tử Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Tổ chức thương mại thế giới Organization vi Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Phần 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1 Tính cấp thiết của đê tai Ngày nay, cả thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang chuyển mình đi lên và phát triển tiếp nhận những thành tựu vào khoa học mới. Đến khi nước ta gia nhập WTO nền kinh tế bước sang bước ngoặt mới, nền kinh tế có sự giao lưu và tự do hóa lưu thông với tất cả các nước. Bên cạnh đó chúng ta học hỏi được cách quản lý nhân sự của các nước phát triển trên thế giới. Với chính sách của nhà nước và sự đầu tư của nước ngoài, nền kinh tế của nước ta đã phát triển một cách nhanh chóng. Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát hiện đang trên đà phát triển mạnh, cung cấp cho thị trường những sản phẩm tốt nhất về cả chất lượng và số lượng dịch vu. Bên cạnh những thành công ban đầu, công ty cũng gặp phải không ít khó khăn do sự bất cập trong quản lý nhân sự, đảm bảo độ an toàn bảo mật thông tin của doanh nghiệp. Đặc biệt vấn đề cấp thiết hiện nay trong công ty là quản lý nhân sự của công ty, còn rất nhiều thiếu xót và hạn chế. Để hạn chế những hậu quả do thiếu sót trong hoạt động quản lý nhân sự, công ty Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát đã đưa ra mô hình quản lý nhân sự đồng thời xây dựng bộ phận nhân viên phòng nhân sự là những người chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý nhân sự. Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại mô hình quản lý nhân sự còn khá xa lạ đối với nhân viên trong công ty, nhân viên thuộc bộ phận phòng nhân sự hầu hết còn thiếu kinh nghiệm quản lý, và chưa có công cu quản lý nhân sự thật sự hiệu quả. Bài toán đặt ra cho công ty đó là làm sao để hoàn thiện và phát triển mô hình quản lý nhân sự, trên cơ sở đó xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự mang lại hiệu quả công việc cho công ty. Vì vậy, với những thông tin đã nghiên cứu và thu thập trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp em xin đề xuất đề tài khóa luận Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự công ty Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát. Nhằm phù hợp với hoạt động công ty, tận dung cơ sở dữ liệu nhân sự và thiết lập phong cách làm việc khoa học tập trung đem lại hiệu quả cao. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại 1.2 Tổng quan vê đê tai nghiên cứu 1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngoài nước Hệ thống quản lý nhân sự xuất hiện từ rất lâu và mang đến hiệu quả rất lớn nâng cao năng suất làm việc trong tổ chức, doanh nghiệp. Trong những năm qua đã có rất nhiều hệ thống quản lý nhân sự mới hiệu quả hơn thay thế những phầm mềm quản lý nhân sự cũ, những phát sinh trong hệ thống nhân sự không ngừng được nghiên cứu và cải tiến nhằm nâng cao tốc độ, tính bảo mật, hiệu quả trong việc quản lý nhân sự. Có rất nhiều phần mềm quản lý nhân sự được đánh giá cao của trên thế giới phải kể đến như: gói quản trị nguồn lực (Enterprise Resrouce Planning- ERP) của SAP (một nhà cung cấp nổi tiếng của Đức), hệ thống chấm công, nghỉ phép (E-Roster), Hệ thống quản lý thông tin nhân viên (Personnel Information), Hệ thống tính lương (Payroll). 1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nước Trên thế giới phần mềm quản lý nhân sự đã xuất hiện từ lâu và được thực hiên rộng rãi. Tuy nhiên phần mềm quản lý nhân sự mới được biết đến nhiều ở nước ta trong khoảng hơn chuc năm trở lại đây cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin. Vì vậy, đến nay phần mềm quản lý nhân sự đã trở lên phổ biến ở hầu hết các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn. Có một số bài khóa luận đã thực hiện với đề tài này như: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự tại công ty TNHH Hưng long với ưu, nhược điểm sau: Ưu điểm: - Giao diện thân thiện, dễ sử dung, gần gũi với hệ thống cũ - Lưu trữ hoàn toàn dữ liệu - Đưa ra dữ liệu được xử lý chính xác - Đáp ứng được phần nào của hệ thống thực tế Nhược điểm: - CSDL hệ thống được xây dựng trên cơ sở một hệ thống thông tin mạng, nhưng bước đầu chỉ demo mới được xây dựng trên máy cuc bộ. - Các chức năng đầy đủ để quản lý một hệ thống là chưa hoàn chỉnh. 1.3 Muc tiêu nghiên cứu của đê tai Thứ nhất, hệ thống hóa kiến thức một số lý luận về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin trong doanh nghiệp như: khái niệm, phân loại, phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Thứ hai, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về mô hình quản lý nhân sự nói chung và của công ty nói riêng. Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý nhân sự tại công ty, từ đó đưa ra một số đề xuất, giải pháp có thể áp dung, tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự trên website công ty nhằm tạo ra một hệ thống thông tin quản lý nhân sự phù hợp và mang tính thiết thực đối với hoạt động quản lý nhân sự đem lại hiệu quả trong công việc. 1.4 Đôi tương va phạmm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài bao gồm: Thứ nhất, nhân sự và các thông tin về nhân sự, quy trình quản lý nhân sự, những người tham gia và có ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhân sự. Thứ hai, các kiến thức phân tích thiết kế hướng đối tượng. 1.4.2 Phạm vi đề tài nghiên cứu Về không gian: Tìm hiểu mô hình quản lý nhân sự trong môi trường sản xuất, kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát Về thời gian: Do điều kiện thời gian không cho phép nên em không thể thu thập được đầy đủ thông tin về tất cả hoạt động của doanh nghiệp, trong đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề cần thiết đặt ra trong doanh nghiệp liên quan tới quản lý nhân sự trong thời gian gần đây 1.5 Phương phap nghiên cứu đê tai Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: phân tích lý thuyết thành những bộ phận cấu thành, thành những mối quan hệ để nhận thức, phát hiện và khai thác những khía cạnh khác nhau của lý thuyết về HTTT quản lý để từ đó chọn lọc những thông tin cần thiết phuc vu cho đề tài của mình. Trên cơ sở đó sử dung phương pháp tổng hợp lý thuyết để liên kết những bộ phận, những mặt thành một chỉnh thể hoàn chỉnh. Phương pháp này được sử dung trong quá trình tìm kiếm, nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. Phương pháp khảo sát thực tiễn: thu thập thông tin bởi quá trình nghiên cứu đối tượng thực, bằng phương pháp hiện trường và phương pháp bàn giấy. Tiến hành phỏng vấn trực tiếp với lãnh đạo, nhân viên công ty về các vấn đề thực tế; lập phiếu điều tra Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại trắc nghiệm và tiến hành phát phiếu điều tra. Tổng hợp và phân tích kết quả. Đưa ra các mô hình, bảng biểu cần thiết. Các công việc này được áp dung trong giai đoạn tiếp theo của thời gian thực hiện đề tài. Khóa luận được thực hiện trên cơ sở vận dung tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phân tích, so sánh, thống kê, tổng hợp, việc phân tích thiết kế hệ thống thông tin nhân sự tiến hành theo phương pháp hướng đối tượng. 1.6 Kết cấu khóa luận Khóa luận được chia làm ba phần chính Phần 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài, nêu ra tính cấp thiết của đề tài, đồng thời đặt ra muc tiêu cu thể cần giải quyết trong đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, phương pháp thực hiện đề tài. Phần 2: Cơ sở lý luận và thực trạng quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát, hệ thống hóa kiến thức lý luận cơ bản về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và mô hình quản lý nhân sự của Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhân sự tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp. Phần 3: Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự trên website Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát, dựa trên kết quả phân tích từ những phần trước tiến hành phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự trên website Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát theo hướng đối tượng. Tổng kết lại đề tài nghiên cứu khóa luận và đưa ra hướng phát triển của đề tài. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Phần 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TÂN TIẾN PHÁT 2.1 Cơ sở lý luận vê HTTT trong doanh nghiệp va tổng quan vê quản lý nhân sự 2.1.1 Khái niệm cơ bản về hệ thống thông tin a. Hệ thông thông tin Khai niệm: Hệ thống thông tin là một tập hợp những con người, các thiết bị phần cứng, phần mềm, dữ liệu thực hiện hoạt động thu thập, lưu trữ, xử lý và phân phối thông tin trong một tập hợp các ràng buộc được gọi là môi trường (Vũ Xuân Nam, Nguyễn Văn Huân. Giáo trình hệ thống thông tin quản lý, Đại học Thái Nguyên, 2008). Cac chức năng chính của hệ thông thông tin - Nhập dữ liệu - Xử lý dữ liệu - Xuất dữ liệu - Lưu trữ dữ liệu - Cung cấp các thông tin phản hồi Cac thanh phần của hệ thông thông tin - Tài nguyên về phần cứng: Là các công cu kỹ thuật dùng để thu thập, xử lý truyền đạt thông tin. - Tài nguyên về phần mềm: Là các chương trình của hệ thống bao gồm các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dung. - Tài nguyên về con người: Là những người điều hành và sử dung HTTT trong công việc hàng ngày và những người xây dựng và bảo trì HTTT. - Tài nguyên về dữ liệu: Gồm các cơ sở dữ liệu quản lý, các mô hình thông qua các quyết định quản lý. - Tài nguyên về mạng: Là tâp hợp các máy tính độc lập được kết nối với nhau thông qua các đường truyền vật lí và tuân theo các quy ước truyền thông nào đó. Các thành phần của HTTT được biểu diễn dưới sơ đồ sau: Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Sơ đồ 2.1 Các thành phần của hệ thống thông tin (Nguồn[1]:Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin - Bộ môn công nghệ thông tin, Đại học Thương mại) Vai trò của hệ thông thông tin - HTTT đóng vài trò thu thập thông tin, xử lý và cung cấp cho người sử dung khi có nhu cầu. - Đóng vai trò trung gian giữa tổ chức và môi trường, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. - HTTT có nhiệm vu thu thập thông tin từ môi trường bên ngoài, đưa thông tin ra môi trường bên ngoài và làm cầu nối liên lạc giữa các bộ phận của tổ chức, cung cấp thông tin cho hệ tác nghiệp và hệ quyết định. b. Hệ thông thông tin quản lý Khai niệm: Hệ thống thông tin quản lý là hệ thống nhằm cung cấp các thông tin cần thiết cho sự quản lý, điều hành của một doanh nghiệp (hay nói rộng hơn là của một tổ chức). Hạt nhân của hệ thống thông tin quản lý là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin phản ánh tình trạng hiện thời của doanh nghiệp. Hệ thống thông tin thu thập các thông tin đến từ môi trường của doanh nghiệp, phối hợp với các thông tin có trong cơ sở dữ liệu để kết xuất các thông tin mà nhà quản lý cần, đồng thời thường xuyên cập Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại nhật cơ sở dữ liệu để giữ cho các thông tin ở đó luôn phản ảnh đúng thực trạng hiện thời của doanh nghiệp (Nguồn[2]: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, Nguyễn Văn Ba, Đại học quốc gia, 2003) Tầm quan trọng của hệ thông thông tin quản lý đôi với doanh nghiệp HTTT quản lý cung cấp cho các thành viên trong tổ chức những công cu quản lý tốt nhất. Nó giúp cho công việc quản lý được thực hiện một cách nhanh gọn, chính xác và giúp cho nhà quản lý có thể dễ dàng nắm bắt được các thông tin về tổ chức hay doanh nghiệp của mình. HTTT là tài sản quý đối với mỗi DN, việc quản lý và sử dung tốt HTTT đem lại lợi ích cho các DN, là cầu nối giữa hệ thống quản trị và hệ thống tác nghiệp, đảm bảo sự vận hành của hệ thống nhằm đạt được các muc tiêu đã đề ra. HTTT đạt hiệu quả tốt giúp cho lãnh đạo đưa ra được các quyết định đúng đắn, phù hợp, hoạch định tốt các nguồn lực, tăng khả năng cạnh tranh cho các DN. 2.1.2 Quy trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin Các phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống dù được phát triển bởi nhiều tác giả khác nhau, có nhiều điểm, thuật ngữ, quy ước khác nhau, nhưng tựu trung lại các phương pháp luận này đều định ra các giai đoạn cơ bản cho quá trình phát triển dự án: Khảo sat hiện trạmng va xac lập dự an. Qua quá trình khảo sát từ sơ bộ đến chi tiết hệ thống hiện tại ta phải có được các thông tin về hệ thống qua đó đề xuất được các phương án tối ưu để dự án mang tính khả thi cao nhất. Khảo sát thường được tiến hành qua bốn bước: - Bước 1: Khảo sát và đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống cũ. Tìm hiểu các hoạt động của hệ thống hiện tại nhằm xác định các thế mạnh và các yếu kém của nó. - Bước 2: Đề xuất muc tiêu cho hệ thống mới. Xác định phạm vi ứng dung và các ưu, nhược điểm của hệ thống dự kiến. Cần xác định rõ lĩnh vực mà hệ thống mới sẽ làm, những thuận lợi và những khó khăn khi cải tiến hệ thống. - Bước 3: Đề xuất ý tưởng cho giải pháp mới có cân nhắc tính khả thi. Phác hoạ các giải pháp thoả mãn các yêu cầu của hệ thống mới đồng thời đưa ra các đánh giá về mọi mặt (Kinh tế, xã hội, thuận tiện...) để có thể đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại - Bước 4: Vạch kế hoạch cho dự án cùng với dự trù tổng quát. Xây dựng kế hoạch triển khai cho các giai đoạn tiếp theo. Dự trù các nguồn tài nguyên (Tài chính, nhân sự, trang thiết bị...) để triển khai dự án. Phân tích hệ thông: Xác định chức năng nghiệp vu là bước đầu tiên của phân tích hệ thống. Để phân tích yêu cầu thông tin của tổ chức ta phải biết được tổ chức thực hiện những nhiệm vu, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các thông tin được sử dung và tạo ra trong các chức năng cũng như những hạn chế, các ràng buộc đặt lên các chức năng đó. Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dung một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những hệ thống sử dung cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phuc và bảo trì. Thiết kế hệ thông: Sau giai đoạn phân tích, khi các yêu cầu cu thể đối với hệ thống đã được xác định, giai đoạn tiếp theo là thiết kế cho các yêu cầu mới. Công tác thiết kế xoay quanh câu hỏi chính: Hệ thống làm cách nào để thỏa mãn các yêu cầu đã được nêu trong Đặc Tả Yêu Cầu? Một số các công việc thường được thực hiện trong giai đoạn thiết kế: Nhận biết form nhập liệu tùy theo các thành phần dữ liệu cần nhập, nhận biết reports và những output mà hệ thống mới phải sản sinh, thiết kế forms (vẽ trên giấy hay máy tính, sử dung công cu thiết kế), nhận biết các thành phần dữ liệu và bảng để tạo database, ước tính các thủ tuc giải thích quá trình xử lý từ input đến output. Kết quả giai đoạn thiết kế là Đặc Tả Thiết Kế (Design Specifications). Bản Đặc Tả Thiết Kế Chi Tiết sẽ được chuyển sang cho các lập trình viên để thực hiện giai đoạn xây dựng phần mềm. Xây dựng hệ thông: Đây là giai đoạn viết lệnh (code) thực sự, tạo hệ thống. Từng người viết code thực hiện những yêu cầu đã được nhà thiết kế định sẵn. Cũng chính người viết code chịu trách nhiệm viết tài liệu liên quan đến chương trình, giải thích thủ tuc (procedure) mà anh ta tạo nên được viết như thế nào và lý do cho việc này. Để đảm bảo chương trình được viết nên phải thoả mãn mọi yêu cầu có ghi trước trong bản Đặc Tả Thiết Kế Chi Tiết, người lập trình cũng đồng thời phải tiến hành thử nghiệm phần chương trình của mình. 2.1.3 Phương pháp xây dựng và phát triển HTTT Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Có hai phương pháp chủ yếu được sử dung trong tin học hóa quản lý tổ chức kinh tế - Phương pháp tin học hóa toàn bộ đồng thời tất cả các chức năng quản lý và thiết lập một cấu trúc hoàn toàn tự động hóa thay thế cấu trúc cũ của tổ chức. Ưu điểm: Hệ thống đảm bảo tính nhất quán và tránh được sự trùng lặp, dư thừa thông tin. Nhược điểm: Thực hiện lâu, đầu tư ban đầu khá lớn, hệ thống thiếu tính mềm dẻo và việc thay đổi hoàn toàn cấu trúc tổ chức của hệ thống, thay đổi thói quen làm việc của những người thực hiện chức năng quản lý của hệ thống là khó khăn. - Phương pháp tin học hóa từng phần chức năng quản lý theo một trình tự nhất định: Thiết kế các phân hệ quản lý của hệ thống một cách tách biệt và độc lập với các giải pháp được chọn với các phân hệ khác. Ưu điểm: Thực hiện đơn giản, đầu tư ban đầu không lớn (phù hợp với các tổ chức kinh tế vừa và nhỏ), không kéo theo những biến đổi cơ bản và sâu sắc về cấu trúc của hệ thống nên dễ được chấp nhận, hệ thống mềm dẻo. Nhược điểm: Không đảm bảo tính nhất quán cao trong toàn bộ hệ thống, không tránh khỏi sự trùng lặp và dư thừa thông tin. Tùy vào từng trường hợp lựa chọn phương pháp thích hợp. Tuy nhiên với cả hai phương pháp đều cần phải đảm bảo: + Mọi ứng dung tiến bộ khoa học kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu là mang lại hiệu quả kinh tế, dễ thực hiện (không gây ra những biến động lớn về cấu trúc tổ chức) và phù hợp với khả năng của tổ chức kinh tế. + Việc xây dựng (hệ thống, ứng dung tin học) phải được thực hiện theo một quy trình chung gồm các công đoạn chính: Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại Hình 2.1 Chu trình xây dựng HTTT (Nguồn[3]:Bài giảng môn quản trị hệ thống thông tin - Bộ môn công nghệ thông tin, Đại học Thương mại) 2.1.4 Một số khái niệm cơ bản về quản lí nhân sự và một số thuật ngữ 2.1.4.1. Khái niệm quản lý nhân sự Nhân lực được xem là Tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực của con người sử dung trong quá trình loa động sản xuất. Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực, bao gồm tiền bạc, vật chất, thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vu mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tuc và quy trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đến quy trình quản lý con người - một nguồn lực quan trọng của họ. Quản trị nhân sự bao gồm tất cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp. Muc tiêu chủ yếu của quản trị nhân sự là nhằm đảm bảo đủ số lượng người lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các muc tiêu của doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: Ai phu trách quản trị nhân sự trong quản lý doanh nghiệp? Rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong doanh nghiệp. Quản trị nhân sự là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện muc tiêu của công ty. Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản trị nhân sự. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại nữa cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên nhân sự. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn lực. Vì vậy, quản trị nhân sự chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây: 1. Phân tích công việc 2. Tuyển dung nhân viên 3. Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên 4. Nâng cao hiệu quả sử dung lao động thông qua việc sử dung hệ thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên. Như vậy quản trị nhân sự gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức. 2.1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản trị nhân sự Các nhân tố môi trường bên ngoài. - Sự thay đổi nhanh chóng của bên ngoài. - Xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế. - Tính cạnh tranh ngày càng gay gắt. - Các yếu tố văn hóa Việt nam cũng như giá trị công việc của người Việt Nam. - Tỉ lệ thất nghiệp trong các vùng. - Sự quan tâm và ủng hộ của Chính phủ Việt Nam. - Phong cách quản trị nhân sự trong các công ty nhà nước và công ty lớn. Các nhân tố thuộc về tổ chức. - Qui mô của doanh nghiệp cũng như số lượng công nhân trong các doanh nghiệp. - Loại hình kinh doanh. - Cấu trúc tổ chức doanh nghiệp. - Nguồn gốc hình thành doanh nghiệp: chủ yếu xuất phát từ kinh doanh hộ gia đình và sử dung các hình thức quản lý truyền thống của kinh tế gia đình. - Các yêu cầu của công việc. Các nhân tố thuộc về người lao động và các lãnh đạo - Sự nhận thức về vai trò của các công tác quản trị nhân lực trong công ty cũng như mối quan hệ quản trị nhân lực với các chức năng quản lý khác trong công ty của cán bộ quản lý và chủ doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại - Sự nhận thức về vai trò của nguồn nhân lực trong công ty. Thiên về khía cạnh là nguồn lực hay yếu tố con người trong quản trị sản xuất kinh doanh. - Công nhân làm việc là năng động sáng tạo hay thu động. - Công nhân làm việc chỉ vì tiền hay vì các nhu cầu khác nữa. - Kỹ năng, tay nghề của các công nhân là cao hay thấp. - Công nhân có kế hoạch phát triển cá nhân dài hạn hay chỉ chú ý đến từng giai đoạn ngắn. 2.1.5 Các mô hình tổ chức quản lýnhân sự Mô hình tổ chức quản lý nhân sự được chia thành nhiều mô hình khác nhau, dựa vào các tiêu chí sau: - Xét theo nơi đề xuất mô hình, ta có các mô hình Quản trị nhân lực Havard, mô hình Quản trị nhân lực Michigan, mô hình Quản trị nhân lực, mô hình Quản trị nhân lực Cornell, mô hình Quản trị nhân lực Nhật Bản... - Xét theo đặc tính và quan điểm quản trị của mô hình. Theo Figen Cakar thì có 4 mô hình Quản trị nhân lực như sau: Mô hình chuẩn mực Mô hình mô tả - chức năng Mô hình phê bình đánh giá Mô hình mô tả hành vi Theo Tyson có 3 mô hình: mô hình mô tả, mô hình phân tích, mô hình quy chuẩn. Còn theo Storey lại chia thành 3 mô hình khác: mô hình khái niệm, mô hình mô tả, mô hình phong tuc. Theo PGS.TS Phạm Thanh Nghị, có thể phân loại các mô hình quản lý nguồn nhân lực thành: mô hình quản lý nguồn nhân lực theo các thành tố quá trình (Mô hình Fombrun, Tichy và Devanna, Mô hình Harvard, Mô hình Warwick, Mô hình Bratton và Gold); Mô hình quản lý nguồn nhân lực theo tính chất các mối quan hệ trong tổ chức và vai trò của yếu tố con người trong tổ chức: Mô hình hành chính, Mô hình đồng nghiệp, Mô hình mở; mô hình quản lý nguồn nhân lực trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung và trong cơ chế thị trường. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại - Xét theo đối tượng quản lý, có mô hình Quản trị nhân lực đa văn hóa (đa chủng tộc) và mô hình Quản trị nhân lực đơn thuần. - Xét theo đặc điểm quản lý chiến lược nguồn nhân lực, chia các mô hình Quản trị nhân lực thành 3 nhóm chính: nhóm các mô hình tổng hợp, mô hình tổ chức và mô hình cu thể hóa. Trong nhóm các mô hình tổng hợp, các mô hình Quản trị nhân lực tiêu biểu là mô hình Harvard (Beer, Spector, Lawrence, Mill & Walton, 1985) và mô hình Colins (1994). Mô hình Harvard đưa ra 4 phương án xây dựng chính sách: (1) những ảnh hưởng tới nhân lực, (2) dòng luân chuyển nhân sự, (3) các hệ thống thưởng/phạt và (4) các hệ thông công việc. Mô hình này đòi hỏi có sự tham gia của tất cả các bên liên quan những người có quyền lợi liên quan đến quá trình thực hiện và kết quả của các chính sách nhân sự. 2.2.1 Thực trạng vấn đề quản lý nhân sự tại Công ty Cổ phần thương mại Tân Tiến Phát 2.2.2 Giới thiệu chung về công ty Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Thương Mại 2.2.1.1 Lịch sử hình thành công ty Được thành lập vào năm 2005, Công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát là một công ty chuyên sản xuất sản phẩm nước giải khát với các nhãn hiệu: Nước Tăng Lực, Nước hương Bí Đao, Nước Me, Nước hương Cam, Nước Chanh Leo... Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, nhãn hiệu nước giải khát GOLD càng trở nên gần gũi với người tiêu dùng và có mặt khắp nơi trên đất nước Việt Nam. Đến năm 2008, ban lãnh đạo công ty Tân Tiến Phát xác định mặt hàng nước giải khát là một thị trường đầy tiềm năng, công ty đã quyết định mở rộng quy mô sản xuất với việc đầu tư một hệ thống dây chuyền sản xuất tự động của Nhật Bản . Với những nỗ lực không mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty , Tân Tiến Phát đã gặt hái được những thành công mới và tạo được niềm tin với người tiêu dùng. Và giờ đây, Tân Tiến Phát đang từng bước tiến vào thập niên thứ 2 của thế kỷ 21, với tầm nhìn chung rộng lớn, không chỉ là một công ty hết mình vì lý tưởng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống với những sản phẩm phuc vu con người mang tính chất công nghiệp cao. Tân Tiến Phát đang có kế hoạch mở rộng tập trung vào việc hoàn thiện công nghệ sạch và giữ gìn môi trường tự nhiên. Lĩnh vực hoạt động Được thành lập vào năm 2005, Công ty Cổ phần Thương mại Tân Tiến Phát là một công ty chuyên sản xuất sản phẩm nước giải khát với các nhãn hiệu: Nước Tăng Lực, Nước Bí Đao, Nước Me, Nước Cam, Nước Chanh Leo... Mục tiêu hoạt động + Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Làm tốt nghĩa vu với nhà nước, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. + Mở rộng quan hệ thị trường đồng thời tìm kiếm thị trường mới. + Đối với cán bộ và nhân viên: Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng trong thu nhập, bồi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vu, tay nghề cho cán bộ nhân viên của công ty. Tải về bản full
|