Đề bài - đề số 2 - đề kiểm tra học kì 1 - hóa học 8

\[\eqalign{ & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr & 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \cr & 3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{[P{O_4}]_2} + 3{H_2}O \cr & 2{C_2}{H_6} + 7{O_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow 4C{O_2} + 6{H_2}O \cr} \]

Đề bài

Phần trắc nghiệm [3 điểm]

Câu 1. Hãy chọn từ, cụm từ thích hợp có liên quan đến khái niệm mol để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:

a].................................. ......là lượng chất có chứa N ...............hoặc N ..................

b]Khối lượng của 0,1 mol NaCl là khối lượng của............ phân tử chất đó

tính ra gam, có số trị bằng........................

c] Ở đktc thể tích của 6,4 gam khí oxi là................[lít].

Câu 2. Oxit của kim loại A có công thức hoá học là A2O3,còn công thức hoá học của axit nitric là HNO3. Công thức hoá học của muối nitrat nào dưới đây của A là đúng?

A. ANO3. B. A[NO3]2.

C.A[NO3]3. D. A2NO3.

Phân tử khối của muối nitrat đó là 213. Vậy A là kim loại........................................

Câu 3. Hai chất khí có thể tích bằng nhau khi:

A. Số phân tử bằng nhau.

B. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

C. Khối lượng bằng nhau.

D. Cả 3 ý kiến trên đều đúng.

Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1. [2 điểm] Hãy xác định khối lượng và thế tích [đktc] của những hỗn hợp khí sau đây:

a] 0,5 N phân tử oxi + 2,5 N phân tử CO2 + 0,25 N phân tử nitơ.

b] 6.1023 phân tử hiđro+ 1.5.1023 phân tử nitơ + 3.1023 phân tử NH3.

Câu 2. [1 điểm]

a] 0,5 mol A2O3 có khối lượng là 80 gam. Tìm CTHH của hợp chất.

a] Hợp chất khí NxO có tỉ khối với hiđro là 22. Tìm CTHH của hợp chất.

Câu 3. [2 điểm] Điền hệ số thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:

Fe2O3 + HCl \[\to\] FeCl3+ H2O

Na + H2O \[\to\] NaOH + H2

CaO + H3PO4\[\to\] Ca3[PO4]2 + H2O

C2H6+ O2 \[\to\] CO2 + H2O

Câu 4. [2 điếm] Cho 6,5 gam kim loại X hoá trị II tác dụng hoàn toàn với khí clo [đktc], sau phản ứng thu được 13,6 gam muối XCl?.

a] Viết PTHH.

b] Tính thể tích khí clo [đktc] đã phản ứng với kim loại X.

c] Tìm kim loại X.

[Biết: C = 12 ; N = 14 ; S = 32 ; Na = 23 ; C1 = 35,5 ; Zn = 65 ; Al = 27]

Lời giải chi tiết

Phần trắc nghiệm [3 điểm]

Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm

Câu 1.

a] Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc N phân tử.

b] Khối lượng của 0,1 mol NaCl là khối lượng của 6. 1022 phân tử chất đó tính ra gam, có số trị bằng 5,85 gam.

c] Ở đktc thể tích của 6,4 gam khí oxi là 4,48 lít.

Câu 2. C.

A là kim loại nhôm Al.

Câu 3. B

Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1. [2 điểm]

a] Khối lượng của hỗn hợp:

mhh = 0,5.32 + 2,5.44 + 0,25.28 = 133 [gam].

vhh = [0,5 + 2,5 + 0,25].22,4 = 72,8 [lít].

b] Khối lượng của hỗn hợp :

\[{m_{hh}} = \dfrac{{{{6.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.2 + \dfrac{{1,{{5.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.28 \]\[\,+ \dfrac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}}.17 = 17,5\,\,g\]

\[{V_{hh}} = 22,4.\dfrac{{{{6.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} + \dfrac{{1,{{5.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} \]\[\,+ \dfrac{{{{3.10}^{23}}}}{{{{6.10}^{23}}}} = 67,2\,l\]

Câu 2. [1 điểm]

a] \[M = \dfrac{80}{0,5} = 160 \]

\[\Rightarrow 2A + 16.3 = 160 \Rightarrow A = 56\].

Nguyên tố sắt Fe

\[ \Rightarrow F{e_2}{O_3}\]

b] \[M = 22.2 = 44 14x +16 = 44 \]

\[ \Rightarrow x = 2\Rightarrow \]N2.

Câu 3. [2 điểm]

\[\eqalign{
& F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr
& 2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \cr
& 3CaO + 2{H_3}P{O_4} \to C{a_3}{[P{O_4}]_2} + 3{H_2}O \cr
& 2{C_2}{H_6} + 7{O_2}\buildrel {{t^o}} \over
\longrightarrow 4C{O_2} + 6{H_2}O \cr} \]

Câu 4. [2 điểm]

a] X + Cl2\[\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \] XCl2

b] Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

\[\Rightarrow {m_{C{l_2}}} = 13,6 - 6,5 =7,1\] [gam].

\[\Rightarrow {V_{C{l_2}}} =0,1.22,4 = 2,24\] [lít].

b] Ta có nx = 0,1 [mol]

\[\Rightarrow \]\[X = \dfrac{{6,5}}{{0,1}}= 65\].

X là kẽm Zn.

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề