Hướng dẫn giải toán 8 bài chia đa thức cho đơn thức - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 63, 64, 65, 66 trang 28 và 29 trong sách giáo khoa.
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 63 Trang 28
Bài 63 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 28
Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết đơn thức B không:
A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2
B = 6y2
Xem lời giải
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 64 Trang 28
Bài 64 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 28
Làm tính chia:
- [-2x5 + 3x2 – 4x3] : 2x2
- [3x2y2 + 6x2y3 – 12xy] : 3xy
Xem lời giải
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 65 Trang 29
Bài 65 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 29
Làm tính chia:
[3[x – y]4 + 2[x – y]3 – 5[x – y]2] : [y – x]2
[Gợi ý : Có thể đặt x – y = z rồi áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức]
Xem lời giải
Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 66 Trang 29
Bài 66 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 29
Ai đúng, ai sai ?
Khi giải bài tập: "Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không ?".
\[f\left[ {\dfrac{1}{5}} \right];f\left[ { - 5} \right];f\left[ {\dfrac{4}{5}} \right]\].
- Hãy tìm các giá trị tương ứng của hàm số trong bảng sau:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Giá trị của hàm số tại một điểm \[x = a\] là \[f\left[ a \right]\].
Lời giải chi tiết
- Ta có:
\[f\left[ {\dfrac{1}{5}} \right] = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{5}}} = 5:\dfrac{4}{5} = 5.\dfrac{5}{4} = \dfrac{{25}}{4};\]
\[f\left[ { - 5} \right] = \dfrac{5}{{4.\left[ { - 5} \right]}} = \dfrac{5}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 1}}{4};\]
\[f\left[ {\dfrac{4}{5}} \right] = \dfrac{5}{{4.\dfrac{4}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{16}}{5}}} = 5:\dfrac{{16}}{5} = 5.\dfrac{5}{{16}} = \dfrac{{25}}{{16}}\]
- Ta có:
\[f\left[ { - 3} \right] = \dfrac{5}{{4.\left[ { - 3} \right]}} = \dfrac{5}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}};\]
\[f\left[ { - 2} \right] = \dfrac{5}{{4.\left[ { - 2} \right]}} = \dfrac{5}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 5}}{8};\]
\[f\left[ { - 1} \right] = \dfrac{5}{{4.\left[ { - 1} \right]}} = \dfrac{5}{{ - 4}} = \dfrac{{ - 5}}{4};\]
\[f\left[ { - \dfrac{1}{2}} \right] = \dfrac{5}{{4.\left[ { - \dfrac{1}{2}} \right]}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{ - 4}}{2}}} = \dfrac{5}{{ - 2}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\];
\[f\left[ {\dfrac{1}{4}} \right] = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{4}}} = \dfrac{5}{1} = 5\];
\[f\left[ 1 \right] = \dfrac{5}{{4.1}} = \dfrac{5}{4}\];
\[f\left[ 2 \right] = \dfrac{5}{{4.2}} = \dfrac{5}{8}\]
Ta có bảng sau:
\[x\]
–3
–2
–1
\[ - \dfrac{1}{2}\]
\[\dfrac{1}{4}\]
1
2
\[y = f\left[ x \right] = \dfrac{5}{{4x}}\]
\[\dfrac{{ - 5}}{{12}}\]
\[\dfrac{{ - 5}}{8}\]
\[\dfrac{{ - 5}}{4}\]
\[\dfrac{{ - 5}}{2}\]
5
\[\dfrac{5}{4}\]
\[\dfrac{5}{8}\]
- Giải Bài 11 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo Cho hàm số
- Giải Bài 12 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo Vẽ một hệ trục tọa độ [Oxy] và đánh dấu các điểm
- Giải Bài 13 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo Cho biết đồ thị của hàm số [y = ax] đi qua điểm
- Giải Bài 14 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo Tìm hàm số có đồ thị là đường thẳng song song với đồ thị hàm số [y = - 2x + 10]. Giải Bài 15 trang 29 SGK Toán 8 tập 2 – Chân trời sáng tạo
Một người đi bộ với tốc độ không đổi 3[km/h]. Gọi [sleft[ {km} right]] là quãng đường đi được trong [t] [giờ]. a] Lập công thức tính [s] theo [t]. b] Vẽ đồ thị của hàm số [s] theo biến số [t].