Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:

Bài 37. Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do: A. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến. B. Làm táisắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon. C. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đisau khi giải mã. D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá

cho một axit amin.

Có rất nhiều cách thay đổi các đoạn trình tự ADN. Cácđột biến gentác động rất đa dạng lên sức khỏe phụ thuộc vào vị trí đột biến, vậy Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen sẽ có tác động như thế nào? Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu nhé!

Câu hỏi: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen?

A. Làm cho gen có chiều dài không đổi

B. Có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn gen ban đầu

C. Làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu

D. Có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu

Đáp án đúng: A. Làm cho gen có chiều dài không đổi

Đột biến thay thế cặp nucleotit trong gen làm cho gen có chiều dài không đổi.

>>> Xem thêm: Đột biến mất cặp nuclêôtit gây hậu quả lớn nhất trong cấu trúc của gen ở vị trí

Giải thích của giáo viên Top vì sao chọn đáp án A.

Đột biến gen là sự thay đổi vĩnh viễn trong trình tự DNA tạo nên một gen, khiến cho trình tự này khác với những gì được tìm thấy ở hầu hết mọi người. Mức độ đột biến có thể ảnh hưởng đến bất cứ đâu từ khối cấu tạo DNA đơn lẻ (cặp cơ sở) đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể bao gồm nhiều gen.

Thông thường sự thay đổi một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN dưới dạng tiền đột biến. Các đột biến này tiếp tục được sao chép theo mẫu nuclêôtit lắp sai, các nuclêôtit lắp sai này sẽ liên kết với nuclêôtit bổ sung với nó và làm phát sinh đột biến. Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là nhiều bộ ba cùng quy định một axit amin. Nếu đột biến thay thế nucleotit này thành nucleotit khác tạo thành bộ ba đột biến mới vẫn mã hóa cho axit amin ban đầu thì chuỗi polipeptit không bị thay đổi. Đột biến thay thế không giống như đột biến thêm và đột biến mất, đột biến thay thế sẽ không làm cho chiều dài của gen bị thay đổi.

>>> Xem thêm: Đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit trong gen

Câu hỏi trắc nghiệm bổ sung kiến thức về đột biến gen

Câu 1:Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

A. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba

B. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.

C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.

D. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Đáp án đúng: C. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.

Câu 2:Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T

B. Thêm một cặp nuclêôtit

C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X

D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Đáp án đúng: A. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T

Câu 3:Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

B. Vì gen có cấu trúc kém bền vững.

C. Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.

D. Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Đáp án đúng: A. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

Câu 4:Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến: A T T G X X T X X A A G A X T

T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến : A T T G X X T A X A A G A X T

T A A X G G A T G T T X T G A

A. Mất một cặp nuclêôtít

B. Thêm một cặp nuclêôtít

C. Thay một cặp nuclêôtít

D. Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Đáp án đúng: C. Thay một cặp nuclêôtít

Câu 5: Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

A. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 trong bộ ba mã hóa.

B. Thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. Mất và thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 trong bộ ba mã hóa.

D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Đáp án đúng: D. Mất và thêm 1 cặp nuclêôtit.

--------------------------

Bài viết trên đây là tổng hợp kiến thức về câu hỏi Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen sẽ có tác động như thế nào? Qua bài viết này, mong rằng các bạn sẽ bổ sung thêm cho mình thật nhiều kiến thức và học tập thật tốt nhé! Cảm ơn các bạn đã theo dõi và đọc bài viết!

Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:

A.

Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.

B.

Làm tái sắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon.

C.

Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đi sau khi giải mã.

D.

Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến.

Vậy đáp án là A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Loại đột biến gen nào làm thay đổi khả năng thích nghi của một sinh vật?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất về mặt di truyền?

  • Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lý các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lý đầu tiên, tỉ lệ sống sót của dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0-100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng kháng DDT:

  • Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến:

  • Xét các phát biểu sau đây:

    (1) Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì có thể dẫn tới đột biến gen.

    (2) Đột biến gen trội ở dạng dị hợp sẽ tạo thành thể đột biến.

    (3) Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác dụng

    (4) Đột biến gen được phát sinh ở phát S của chu kì tế bào.

    (5) Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau

    Có bao nhiêu phát biểu đúng ?

  • Xét các đặc điểm:

    1. Xuất hiện ở từng cá thể riêng rẽ và có tần số thấp

    2. Luôn được biểu hiện ngay thành kiểu hình

    3. Luôn di truyền được cho thế hệ sau

    4. Xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục

    5. Có thể có lợi cho thể đột biến

    6. Là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa

    Đột biến gen có các đặc điểm?

  • Đột biến thay thế nucleotit ở vị trí thứ 3 của bộ ba nào dưới đây trên mạch mã gốc của gen sẽ làm cho quá trình dịch mã không diễn ra được ?

  • Tiến hành một phép lại giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lại trưởng thành

  • Một gen có chiều dài 3060Ao, trong đó A = 3/7G. Sau đột biến, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ ≈ 42,18%. Số liên kết hyđrô của gen đột biến là

  • Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm?

    1. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

    3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    4. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.

    5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

    6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

  • Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:

  • Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến điểm không làm thay đổi tỉ lệ A+G/T+X của gen?

    (1) Thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X.

    (2) Thay thế một cặp A-T bằng một cặp T-A.

    (3) Thêm một cặp nuclêôtit.

    (4) Đảo vị trí các cặp nuclêôtit.

  • Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây? (1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN. (3). Không phải là biến dị di truyền. (4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.

  • Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen. Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nuclêôtit của gen bình thường và các kết luận: 5’-ATG-TTA-XGA-GGT-ATX-GAA-XTA-GTT-TGA-AXT-XXX-ATA-AAA-3’

    (1). Các protêin đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protêin bình thường.

    (2). Các protêin đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protêin bình thường.

    (3). Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.

    Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?

  • Tác động nào sau đây không phải của đột biến gen?

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

    (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

    (3) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen.

    (4) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.

    (5) Đột biến gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện.

    (6) Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.

  • Xét các dạng đột biến sau:

    (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Chuyển đoạn không tương hỗ. (4) Đảo đoạn NST. (5) Thể một. Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?

  • Loại đột biến nhiễm sắc thế nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

    1. Đột biến mất đoạn

    2. Đột biến đa bội

    3. Đột biến lệch bội Đột biến đảo đoạn

    5. Chuyển đoạn tương hỗ

    6. Lặp đoạn

    7. Chuyển đoạn không tương hỗ

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Ở người, trường hợp nào sau đây không liên quan đến đột biến gen?

  • Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba:

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

    (I) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

    (II) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    (III) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit.

    (IV) Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen

    (V) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là :

  • Chất hóa học 5Brom - uraxin gây ra dạng đột biến nào sau đây?

  • Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

  • Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do:

  • Trong trường hợp nào sau đây, 1 đột biến gen không thể trở thành thể đột biến?

  • Ở người, bệnh di truyền phân tử là

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là không đúng:

  • Trong tự nhiên, tần số đột biến gen dao động trong khoảng

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Polime có cấu trúc mạch phân nhánh là:

  • Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Hãy tính diện tích xung quanh của khối nón có đỉnh là tâm O của hình vuông ABCD và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông A’B’C’D’. Chọn đáp án đúng:

  • Trong cao su buna-N, tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin tương ứng là 2:3. Phần trăm khối lượng nitơ có trong cao su buna-N là

  • Thiếtdiệnđi qua trụccủamộthìnhnónlàmột tam giácđềucạnhbằng

    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    . Tínhdiệntíchtoànphầncủahìnhnónđó.

  • Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, xenlulozơ trinitrat, amilopectin, protein, nilon-6,6, cao su buna. Số polime thiên nhiên là: .

  • Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng

    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    . Tính diện tích xung quanh của hình nón.

  • Dãy nào sau đây gồm các polime có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • Cho khốinóncóbánkínhđáy

    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    vàchiềucao
    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    . Tínhthểtích
    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    củakhốinónđãcho.

  • Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Tên gọi của X là:

  • Cho hình nón có đường cao bằng bán kính đáy và bằng

    Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm:
    cm. Diện tích xung quanh của mặt nón đã cho là