Cách tính giá xe lăn bánh

Đối với người dân Việt Nam hiện nay, việc sở hữu một chiếc xe ô tô không còn lạ nữa. Tuy nhiên bên cạnh mức giá niêm yết của xe ô tô thì khách hàng còn phải chi trả các loại thuế, chi phí khác theo quy định của pháp luật mà nhiều người không biết. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách tính giá lăn bánh xe ô tô mới nhất năm 2022.

1. Giá lăn bánh xe ô tô là gì?

Dù ô tô không còn mới mẻ song với chế độ tính phí nhiều như ở nước ta thì số tiền chênh lệch giữa chi phí ban đầu và chi phí sau khi cộng các loại thuế phí vẫn là khá cao. Giá xe ô tô lăn bánh là chi phí thực tế mà người mua xe phải bỏ ra để sở hữu chiếc xe, giá này thường cao hơn rất nhiều so với giá bán của xe.

Trước khi mua xe ô tô, bạn vẫn nên tìm hiểu và ước tính các loại thuế phí sẽ áp vào chiếc xe mới, cách tính giá xe ô tô lăn bánh, từ đó cân nhắc hầu bao và đưa ra quyết định chính xác khi mua xe. Chi phí mua xe đầu tiên là giá công bố từ đại lý (đã có VAT).

2. Cách tính giá lăn bánh xe ô tô?

Như đã nói ở trên, “Giá lăn bánh” là khoản tiền thực tế khách hàng cần phải bỏ ra để sở hữu một chiếc xe theo đúng quy định của luật pháp Việt Nam ban hành. Công thức tính giá xe lăn bánh như sau:

Giá lăn bánh = Giá xe niêm yết + Phí đăng ký xe ô tô

(*)Lưu ý: Giá xe là giá sau khi đã trừ khuyến mãi nếu có.

Cách tính giá xe lăn bánh
Cách tính giá lăn bánh xe ô tô

2.1. Giá xe ô tô niêm yết là gì?

​Giá xe ô tô niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán ô tô.

Giá niêm yết ôtô là giá do hãng sản xuất hoặc nhà phân phối chính hãng cung cấp tại thời điểm ra mắt hoặc khi mở bán. Người tiêu dùng có thể tìm thấy giá niêm yết xe ôtô trên các website hãng hoặc qua các trang thông tin về ôtô.

2.2. Chi phí đăng kí xe ô tô là gì?

Các loại chi phí phát sinh khi mua xe ô tô mà người mua cần phải nộp.

  • Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe).
  • Phí đăng kiểm (tùy từng loại xe).
  • Chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe).
  • Phí trước bạ: 10%. Riêng tại Hà Nội là 12%.
  • Lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương). Hà Nội và TP. HCM 20 triệu, biển tỉnh 1 triệu.

Ngoài ra nếu người mua xe không tự đi làm thủ tục đăng ký đăng kiểm thì sẽ mất thêm tiền phí dịch vụ.

Ví dụ: Giá lăn bánh Toyota Camry 2021 2.0G

Giá lăn bánh Toyota Camry 2.0G
Hà Nội (PTB 12%) TP HCM (PTB 10%)
Giá niêm yết 1.029.000.000 đồng 1.029.000.000 đồng
Phí trước bạ 123.480.000 đồng 102.900.000 đồng
Phí đăng kiểm 340.000 đồng  340.000 đồng
Phí sử dụng đường bộ 1 năm 1.560.000 đồng 1.560.000 đồng
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 đồng 873.400 đồng
Phí ra biển 20.000.000 đồng 11.000.000 đồng
Giá lăn bánh 1.175.253.400 đồng 1.145.673.400 đồng

3. Chi tiết các loại phí trong cách tính giá lăn bánh xe ô tô

Hiện nay, Chi phí đăng ký khi mua xe ô tô, bao gồm: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bảo hiểm bắt buộc, tùy từng loại xe); Phí đăng kiểm (tùy từng loại xe); Chi phí bảo trì đường bộ (tùy từng loại xe); Phí trước bạ: 10%; Lệ phí cấp biển số (tùy từng địa phương). Cụ thể:

Cách tính giá xe lăn bánh
Chi tiết các loại phí trong cách tính giá lăn bánh xe ô tô

3.1. Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP) khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn thuế.

Tuỳ theo khu vực mà lệ phí trước bạ đối với xe ô tô đăng ký lần đầu sẽ khác nhau. Cụ thể,

  • Các tỉnh Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ thì lệ phí trước bạ là 12% với xe ô tô con và 7.2% đối với xe bán tải.
  • Riêng tỉnh Hà Tĩnh lệ phí trước bạ của xe ô tô con là 11%, xe bán tải 6.6%.
  • Các tỉnh, thành còn lại chịu lệ phí trước bạ 10% đối với xe ô tô con và 6% với xe bán tải.

3.2. Phí đăng ký, cấp biển số xe

  • Khu vực I bao gồm TP HCM và Hà Nội áp dụng mức phí đăng ký và cấp biển số xe cao nhất là 20 triệu đồng.
  • Khu vực II bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ( trừ Hà Nội và TP HCM), các tỉnh, thành phố trực thuộc tỉnh và thị xã có mức phí là 1 triệu đồng
  • Khu vực III gồm các khu vực ngoài khu vực I và II nêu trên là 200.000 đồng đối với phí đăng ký, cấp biển số xe mới.

Xe bán tải có phí đăng ký, cấp biển số xe áp dụng trên toàn quốc là 500.000 đồng.

3.3. Phí đăng kiểm

Xe ô tô trước khi lưu thông trên thị trường cần phải đạt chất lượng kỹ thuật an toàn như số máy, số khung, hệ thống gạt nước, hệ thống đèn, động cơ… và các chỉ số bảo vệ môi trường cần thiết.

Các trung tâm đăng kiểm là nơi cung cấp cho phương tiện của bạn chứng nhận đạt yêu cầu kỹ thuật đó chính vì thế, các chủ xe cần phải đưa xe đi đăng kiểm định kỳ và đóng phí cho mỗi lần đăng kiểm xe ô tô. Với xe ô tô đăng điểm lần đầu thì mức phí là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc.

3.4. Phí bảo trì đường bộ

Phí bảo trì đường bộ là tên gọi khác của phí sử dụng đường bộ, là một loại phí mà các chủ phương tiện giao thông phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì, nâng cấp đường bộ phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.

Sau khi chủ phương tiện nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem vào kính chắn gió phía trước. Trên tem sẽ ghi rõ ngày hết hạn để chủ xe nộp phí lần tiếp theo.

  • Đối với ô tô con đăng ký dưới tên cá nhân thì mức phí bảo trì đường bộ là 130.000 đồng/tháng, tức là 1.560.000 đồng/năm.
  • Ô tô con đăng ký dưới tên doanh nghiệp hoặc xe bán tải thì chịu phí bảo trì đường bộ là 180.000 đồng/tháng, 2.160.000 đồng/năm

3.5. Bảo hiểm dân sự bắt buộc

Là loại hình bảo hiểm liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về thương tích, bệnh tật cho bên thứ ba ( người bị tai nạn) khi không may có sự cố xảy ra giữa phương tiện của bạn với bên thứ ba đó.

Bảo hiểm dân sự đối với ô tô là một loại giấy tờ bắt buộc, vì thế khi mua xe ô tô chúng ta phải tính toán cả chi phí bảo hiểm này. Cụ thể,

  • Với ô tô con dưới 7 chỗ thì mức phí bảo hiểm là 480.700 đồng/năm.
  • Ô tô con từ 7 đến 11 chỗ thì mức bảo hiểm là 873.400 đồng/năm.
  • Xe bán tải có phí bảo hiểm là 1.026.300 đồng/năm.

4. Nộp các loại phí lăn bánh xe ô tô ở đâu?

Hồ sơ cần có và địa điểm nộp các loại chi phí trên:

Loại chi phí Hồ sơ cần có Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Lệ phí trước bạ Tờ khai nộp thuế trước bạ cho xe ô tô Chi cục thuế quận (huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Phí đăng ký, cấp biển số  xe ô tô –       Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của chủ phương tiện

–       Hóa đơn GTGT bên Đại lý bán xe xuất cho khách hàng;

–       Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng;

–       Tờ khai thuế trước bạ cùng với biên lai đóng thuế trước bạ;

–       Tờ khai đăng ký xe dán cả bản cà số khung, số máy.

–       Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu (Đối với xe nhập khẩu).

Phòng cảnh sát giao thông đường bộ thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đang sinh sống.
Bảo hiểm dân sự bắt buộc Một số công ty bảo hiểm uy tín: Bảo hiểm Bảo Việt, Bảo hiểm ô tô PJICO, Bảo hiểm ô tô PTI,…
Kiểm định xe và phí lưu hành đường bộ 1 bộ hồ sơ photo gồm:

–       Giấy đăng ký xe ô tô

–       Bảo hiểm dân sự bắt buộc

–       Bản cà số khung, số máy

Lưu ý : đối với xe bán tải trong trường hợp lắp nắp thùng phải làm thêm bước hoán cải thùng xe

Các Trung tâm đăng kiểm trên địa bàn quận (huyện)

Hiện nay, ngoài việc đến trực tiếp các cơ quan trên để làm thủ tục kê khai, đóng phí trước bạ và phí đăng ký, cấp biển số xe chúng ta có thể sử dụng Cổng Dịch vụ công Quốc gia để thanh toán trực tuyến các loại lệ phí trên.

5. Quy trình đăng ký thủ tục lăn bánh xe ô tô mới nhất năm 2021

  • Bước 1: Mở tờ khai nộp thuế trước bạ cho xe ô tô: 

Để mở tờ khai thuế trước bạ thì khách hàng mua xe sẽ phải đến chi cục thuế tại quận hoặc huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký kinh doanh để mở tờ khai, sau khi mở tờ khai thì khách hàng sẽ nộp thuế trước bạ cho xe ô tô tại ngân hàng hoặc kho bạc do chi cục thuế chỉ định.

  • Bước 2: Mở tờ khai đăng ký xe ô tô tại cơ quan cảnh sát giao thông: 

Sau khi nộp thuế trước bạ xong khách hàng sẽ qua cơ quan cảnh sát giao thông nơi có chức năng cấp đăng ký xe. Mức phí đăng ký xe trên toàn quốc là 500 nghìn đồng. Hồ sơ đăng ký xe bao gồm biên lai nộp thuế trước bạ, hồ sơ gốc của xe, tờ khai đăng ký xe đã dán bộ cà số khung số máy.

  • Bước 3: Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô: 

Theo luật giao thông đường bộ Việt Nam quy định thì khách hàng sẽ phải bắt buộc có bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc được mua tại các cơ quan cung cấp bảo hiểm xe với mức phí dành cho xe ô tô. Khách hàng có thể nghiên cứu mua thêm bảo hiểm cho người ngồi trên xe tối thiểu là 20.000 đồng/người và bảo hiểm thân vỏ xe với 1.6% giá trị xe ô tô.

  • Bước 4. Làm thủ tục kiểm định xe và nộp phí lưu hành đường bộ cho xe ô tô: 

Sau khi đăng ký xe xong thì khách hàng sẽ phải làm nốt thủ tục kiểm định và nộp phí lưu hành đường bộ cho xe, mức phí đăng kiểm xe là 340k, Mức phí lưu hành đường bộ cho xe là 180k/1 tháng. Hồ sơ đăng kiểm xe bao gồm 1 bộ hồ sơ phô tô, đăng ký xe ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe ô tô, bản cà số khung số máy. Lưu ý đối với xe bán tải trong trường hợp lắp nắp thùng thì khi đi đăng kiểm phải làm thêm bước hoán cải thùng xe theo quy định của bộ giao thông vận tải.

Trên đây là cách tính giá lăn bánh xe ô tô mới nhất năm 2022. Hy vọng với bà viết này bạn có thể dự toán chi phí đăng ký xe ô tô trước khi quyết định mua xe. Để biết thêm nhiều thông tin hữu ích, bạn hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của hoclaixeb2hanoi.com hoặc liên hệ ngay với chúng tôi theo số Hotline để được giải đáp thắc mắc nha.

Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe Thái Việt

Hotline: 1900 0329

Địa chỉ: 201 Nguyễn Ngọc Vũ, Q Cầu Giấy, Hà Nội