1. Một số muối clorua
Muối của axit clohiđric gọi là muối clorua. Đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ một số muối không tan như Agơ và ít tan như CuCl, PbCl2.
Muối clorua có nhiều ứng dụng quan trọng : Kơ dùng làm phân kali; ZnCl2 được tẩm vào các thanh tà vẹt làm bằng gỗ để chống mục vì chất này có khả năng diệt khuẩn; AlCl3 dùng làm chất xúc tác ừong tổng hợp hữu cơ; BaCl2 dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp ...
Muối clorua quan trọng nhất là NaCl. Ngoài việc dùng làm muối ăn và bảo quản thực phẩm, NaCl còn là nguyên liệu quan ừọng đối với ngành công nghiệp hoá chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia–ven,...
2. Nhận biết ion clorua
Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủa tráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tan trong các axit mạnh :
NaCl +
AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
Vậy, dung dịch AgNO3 là thuốc thử để nhận biết ion clorua.
Hình 5.8. AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl
XEM VIDEO THÍ NGHIỆM
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Câu hỏi:Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa.
Trả lời:
- Nhận biết ion clorua:
+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng [AgCl].
- Phương trình hóa học minh họa.
NaCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + NaNO3
HCl + AgNO3⟶ AgCl↓ + HNO3
Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về ion clorua nhé.
1.Nhận biết ion clorua
Nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dung dịch muốiclorua hoặc dung dịch axit clohiđric sẽ có kết tủatráng bạc clorua xuất hiện, kết tủa này không tantrong các axit mạnh:
NaCl + AgNO3→AgCl↓+ NaNO3
HCl+ AgNO3→AgCl↓+ HNO3
Vậy, dung dịch AgNO3là thuốc thử để nhận biếtion clorua.
2. Bài tập luyện tập
Ví dụ 1:Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl-là :
A.1s22s22p63s23p4.
B.1s22s22p63s23p2.
C.1s22s22p63s23p6.
D.1s22s22p63s23p5.
Lời giải:
Cấu hình e của Cl- là: 1s22s22p63s23p6
Đáp ánC
Ví dụ 2:Clokhôngphản ứng với chất nào sau đây ?
A.NaOH. B.NaCl
C.Ca[OH]2. D.NaBr.
Lời giải:
Clo không phản ứng được với NaCl
Đáp ánB
Ví dụ 3:Sục Cl2vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là:
A.Cl2, H2O.
B.HCl, HClO.
C.HCl, HClO, H2O.
D.Cl2, HCl, HClO, H2O.
Lời giải:
Ta có phương trinh:
Cl2+ H2O⇄HCl + HClO
=> Trong nước clo sẽ gồm có: Cl2, HCl, HClO, H2O
Đáp ánD
Ví dụ 4:Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các sơ đồ sau:
a. HCl → Cl2→ FeCl3→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl
b. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl3→ AgCl→ Cl2→ Br2→ I2
c. KMnO4→ Cl2→ HCl → FeCl2→ AgCl → Ag
d. HCl → Cl2→ FeCl3→ Fe[OH]3→ Fe2[SO4]3
e. HCl → Cl2→ NaCl → HCl → CuCl2→ AgCl → Ag
f. MnO2→ Cl2→ KClO3→ KCl → HCl → Cl2→ Clorua vôi
Lời giải
a]
MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O
2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3
FeCl3+ 3NaOH → Fe[OH]3+ 3NaCl
2NaCltinhthể+ H2SO4 đặcnóng→ Na2SO4+ 2HCl
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
CuCl2 + 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2AgCl
b]
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
Cl2+ H2→ 2HCl
Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O
FeCl3 + 3AgNO3→ Fe[NO3]3+ 3AgCl
2AgCl → 2Ag + Cl2
2NaBr + Cl2→ 2NaCl + Br2
Br2+ 2NaI → 2NaBr + I2
c]
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2+ 5Cl2+ 8H2O
Cl2+ H2→ 2HCl
Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
FeCl2 + 2AgNO3→ Fe[NO3]2+ 2AgCl
2AgCl → 2Ag + Cl2
d]
MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3+ 3NaOH → Fe[OH]3+ 3NaCl
2Fe[OH]3+ 3H2SO4→ Fe2[SO4]3+ 6H2O
e]
MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O
2Na + Cl2→ 2NaCl
2NaCl + H2SO4→ Na2SO4+ 2HCl
CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O
CuCl2+ 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2AgCl
2AgCl → 2Ag + Cl2
f]
MnO2+ 4HCl → MnCl2+ Cl2+ 2H2O
3Cl2+ 6KOH → 5KCl + ClO3+ 3H2O
2KClO3→ 2KCl + 3O2
2KCl + H2SO4→ K2SO4+ 2HCl
MnO2+ 4HCl→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O
Cl2+ Ca[OH]2→ CaOCl2+ H2O
Ví dụ 5.Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion Clorua là
A. quỳ tím
B. phenolphtalein
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch NaNO3
Lời giải:
Dùng dung dịch AgNO3[bạc nitrat] để nhận biết anion clorua, vì tạo kết tủa trắng AgCl [không tan trong các axit mạnh]. Dung dịch AgNO3còn là thuốc thử để nhận biết các anion halogenua khác [trừ anion florua].
Ví dụ 7.Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
B. quỳ tím và dung dịch KOH.
C. phenolphtalein.
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Lời giải:
Đáp án A
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2nhận 2 dung dịch axit:
+ Có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4+ BaCl2→ BaSO4+ 2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl
Ví dụ 8.Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4loãng. Ta dùng kim loại
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Lời giải:
Đáp án B
Mg và Zn cả 2 axit đều phản ứng và có chung hiện tượng sủi bọt khí
+ Cu cả 2 axit đều không phản ứng
+ Ba cả 2 axit đều phản ứng nhưng hiện tượng khác nhau. Với H2SO4tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí
PTHH:
Ba + H2SO4→ BaSO4↓ + H2↑
Ba + 2HCl → BaCl2+ H2↑
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Câu hỏi: Trình bày cách nhận biết ion clorua và viết các phương trình hóa học minh họa.
Quảng cáo
Trả lời:
- Nhận biết ion clorua:
+ Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
+ Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch axit HCl hay dung dịch muối clorua tạo kết tủa trắng [AgCl].
- Phương trình hóa học minh họa.
NaCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + NaNO3
HCl + AgNO3 ⟶ AgCl↓ + HNO3
Quảng cáo
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.