Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Câu6:Tính chất hóa học chung của các kim loại là tác dụng là tác dụng với : A.Phi kim ,dd axit ,dd muối B. dd Bazo, dd axit, oxit axit C.Oxit bazo, dd axit D.dd axit ,dd muối ,kim loại Câu7:Dãy oxit nào tan đc trong nước để tạo thành dd bazo: A.K2O, BaO, CaO, Na2O B. K2O, BaO, CO, NO C.K2O, BaO, CuO, Na2O D.K2O, PbO, CaO, Na2O Câu8: Để phân biệt 3 kim loại Fe, Cu, Al người ta dùng : ...

Đọc tiếp

Câu6:Tính chất hóa học chung của các kim loại là tác dụng là tác dụng với :

A.Phi kim ,dd axit ,dd muối B. dd Bazo, dd axit, oxit axit

C.Oxit bazo, dd axit D.dd axit ,dd muối ,kim loại

Câu7:Dãy oxit nào tan đc trong nước để tạo thành dd bazo:

A.K2O, BaO, CaO, Na2O B. K2O, BaO, CO, NO

C.K2O, BaO, CuO, Na2O D.K2O, PbO, CaO, Na2O

Câu8: Để phân biệt 3 kim loại Fe, Cu, Al người ta dùng :

A.H2O và dd HCl B.Quỳ tím và dd NaOH

  1. dd H2SO4 và NaOH

Câu9: Có các kim loại sau :Fe, Zn, Ag, Al, Mg,Hg . Dãy kim loại tác dụng với dd Cu(NO3)2 là:

A.Fe, Zn, Ag, Al B. Zn, Al, Mg, Hg

C.Fe, Zn, Mg, Hg D.Tất cả đều sai

giải chi tiết giúp mk vớiiiiiii ạ

là gì? Cách gọi tên như thế nào? Tính chất của loại oxit này ra sao? Tìm hiểu một số loại oxit axit thông dụng hiện nay. Để giải đáp tất cả các câu hỏi trên, mời bạn cùng theo dõi bài viết ngay dưới đây của LabVIETCHEM.

Mục lục

1. Tổng quan về oxit axit

1.1. Oxit axit là gì?

Bao gồm các loại oxit khi tác dụng cùng với nước sẽ tạo ra axit và tạo thành muối hóa học khi phản ứng với kiềm. Thường thì các oxit axit sẽ là oxit của phi kim ứng với một axit hoặc kim loại với hóa trị cao.

Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Oxit axit là gì?

1.2. Cách gọi tên các oxit axit

(Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim đó) + tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + từ “Oxit”

Chỉ số

Tên tiền tố

Ví dụ

1

Môn (không cần đọc với những hợp chất thông thường)

CO: cacbon oxit

2

Đi

CO2: cacbondioxit

3

Tri

SO3: lưu huỳnh trioxit

4

Tetra

5

Penta

N2O5: đinitơ pentaoxit

6

Hexa

7

Hepa

Mn2O7: Đimangan heptaoxit

Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Cách đọc tên các oxit axit dễ dàng

1.3. Các oxit axit thường gặp

STT

Các oxit thường gặp

Axit tương ứng

STT

Các oxit thường gặp

Axit tương ứng

1

CO2

H2CO3 – Cacbon đioxit

16

I2O

HIO – Điiốt oxit

2

SO2

H2SO3 – Lưu huỳnh đioxit

17

I2O3

HIO2 – Điiốt trioxit

3

SO3

H2SO4 – Lưu huỳnh trioxit

18

I2O5

HIO3 – Điiốt pentaoxit

4

N2O3

HNO2 – Đinitơ trioxit

19

I2O7

HIO4 – Điiốt heptaoxit

5

N2O5

HNO3 – Đinitơ pentaoxit

20

Br2O

HBrO – Đibrôm oxit

6

P2O3

H3PO3 – Điphotpho trioxit

21

Br2O3

HBrO2 – Đibrôm trioxit

7

P2O5

H3PO4 – Điphotpho pentaoxit

22

Br2O5

HBrO3 – Đibrôm pentaoxit

8

ClO

HClO – Điclo oxit

23

Br2O7

HBrO4 – Đibrôm heptaoxit

9

Cl2O3

HClO2 – Điclo trioxit

24

TeO2

H2TeO3 – Telua đioxit

10

Cl2O5

HClO3 – Điclo pentaoxit

25

F2O

UFO – Điflo oxit

11

Cl2O7

HClO4 – Điclo heptaoxit

26

UO2

H2UO3 – Urani đioxit

12

CrO3

H2Cr2O7, H2CrO4 – Crôm trioxit

27

UO3

H2UO4 – Urani đioxit

13

SiO2

H2SiO3 – Silic đioxit

28

WO3

H2WO4 – Wolfram trioxit

14

SeO2

H2SeO3 – Selen đioxit

29

Mn2O7

HMnO4 – Đimangan heptaoxit

15

SeO3

H2SeO4 – Selen trioxit

2. Tính chất hóa học của oxit axit ra sao?

- Oxit axit tác dụng với nước

  • Hầu hết các oxit axit tác dụng với nước cho ra dung dịch axit
  • Một số loại oxit axit phản ứng với nước trong điều kiện thường như: P2O5, N2O5, SO3, SO2, NO2, CO2, CrO3,.. NO, N2O và CO không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

4NO2 + H2O + O2 → 4HNO3

N2O5 + H2O → 2HNO3

CrO3 + H2O → H2CrO4 → H2Cr2O7

Co2 + H2O → H2CO3

SO3 +H2O → H2SO4

- Oxit axit tác dụng với bazơ cho ra muối và nước

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O

SO3 + NaOH → NaHSO4

P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

- Oxit axit tác dụng với oxit bazơ (CaO, Na2O, BaO, K2O,…) tạo ra muối

Na2O + SO2 → Na2SO3

CO2 + CaO → CaCO3

Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Oxit axit có tính chất hóa học ra sao?

3. Làm sao để có thể phân biệt oxit axit và oxit bazơ?

3.1. Oxit bazơ là gì?

Là hợp chất bao gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp cùng với một hay nhiều nguyên tử oxi và có bazơ tương ứng.

Bao gồm: oxit bazơ tan và loại không tan

Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Oxit bazơ là gì?

3.2. Cách phân biệt

3.2.1. Oxit axit

Định nghĩa: thường là oxit của phi kim tương ứng cùng với một axit

Tính chất hóa học:

  • Tác dụng với nước thu được dung dịch axit
  • Tác dụng với oxit bazơ cho ra sản phẩm là muối
  • Tác dụng với bazơ thu được sản phẩm gồm muối và nước

3.2.2. Oxit bazơ

Khái niệm: thường là oxit của kim loại tương ứng cùng với một bazơ

Tính chất hóa học:

  • Tác dụng với nước cho ra sản phẩm là dung dịch kiềm
  • Tác dụng với axit để cho ra muối và nước
  • Tác dụng với oxit axit tạo nên muối (đối với oxit bazơ tan trong nước)

4. Một số bài tập liên quan đến oxit axit là gì?

Oxit axit là gì cho ví dụ năm 2024

Hướng dẫn giải các bài tập liên quan đến oxit axit

4.1. Các bước giải cơ bản

- Dạng bài tập về oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH,…)

PTPƯ:

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

Bước 1: xét tỉ lệ mol bazơ với oxit axit (T)

  • T ≤ 1: sản phẩm thu được là muối axit và chỉ xảy ra phản ứng (1)
  • 1 < T < 2: sản phẩm thu được là muối axit và muối trung hòa, xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng (1) và (2)
  • T ≥ 2: sản phẩm thu được là muối trung hòa và chỉ xảy ra phản ứng (2)

Bước 2: Viết PTPƯ

Bước 3: Từ PTPƯ kết hợp với việc áp dụng các định luật như định luật bảo toàn khối lượng, nguyên tố để giải đáp những yêu cầu của đề bài đưa ra.

- Dạng bài tập về oxit axit tác dụng cùng với dung dịch kiềm thổ (Ba(OH)2, Ca(OH)2,…)

PTPƯ:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2)

Các bước giải cũng thực hiện tương tự với dạng oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

4.2. Bài tập cụ thể

Bài tập 1: trong các oxit dưới đây, đâu là oxit axit?

  1. a) Fe2CO3
  2. b) Cr2O3
  3. c) CrO3
  4. d) FEO

Lời giải:

CrO3 là oxit axit, còn Fe2O3 và FeO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính

Bài tập 2: Hãy tính nồng độ của muối thu được sau khi cho 1,68 lít CO2 (ở đktc) sục vào bình đựng 250ml dung dịch KOH dư. Biết rằng, thể tích của dung dịch là không thay đổi trước và sau phản ứng.

Lời giải:

Theo bài ra, ta có:

nCO2 = V/22,4 = 1,68/22,4 ≈ 0,075 mol

Do KOH dư nên sản phẩm thu được sau phản ứng là muối trung hòa

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Từ PTPƯ ta được: nK2CO3 = nCO2 = 0,075 mol

Do thể tích của dung dịch không thay đổi ở trước và sau phản ứng nên:

Vdd = 250ml = 0,25l

Nồng độ của muối thu được sau phản ứng:

CMK2CO3 = n/V = 0,0075/ 0,25 = 0,3 mol

Bài tập 3: dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M để hấp thụ hết hoàn toàn V lít khí SO2 (ở đktc). Thu được muối BaSO3 không tan sau phản ứng. Tính V

Lời giải:

Theo đề ra, ta có: Vba(OH)2 = 0,4l

nBa(OH)2 = V.CM = 0,4 x 0,1 = 0,04 mol

PTPƯ:

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Theo PTPƯ ta có:

nSO2 = nBa(OH)2 = 0,04 mol

\=> VSO2 = 22,4 x 0,04 = 0,896l

Trên đây, LabVIETCHEM đã tổng hợp các thông tin về oxit axit là gì? Hãy liên hệ với chúng tôi thông qua hotline 0826 020 020 hoặc để lại bình luận ngay dưới bài viết nếu bạn vẫn còn thắc mắc cần giải đáp về các vấn đề liên quan nhé.