Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024

Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Bài 1, 2, 3 trang 98 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 5 bài Chu vi hình tròn. Bài 3 Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Xem thêm: CHƯƠNG III: HÌNH HỌC

Bài 1 trang 98 SGK toán 5

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

  1. d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; c
    Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024
    m

Bài giải:

Chu vi của hình tròn là:

  1. 0,6 x 3,14 = 1,844 (cm)
  1. 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
  1. Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024
    m = 0,8m

0,8 x 3,14 = 2,512 m

Đáp số: a) 1,844cm; b) 7,85dm; c) 2,512m


Bài 2 trang 98 SGK toán 5

Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

  1. r = 2,75cm; b) r = 6,5dm; c) r = \(\frac{1}{2}\)m

Bài giải:

Chu vi của hình tròn là:

  1. 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
  1. 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
  1. \(\frac{1}{2}\)m = 0,5m

0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)

Đáp số:

  1. 17,27cm; b) 40,82dm; c)3,14m

Bài 3 trang 98 SGK toán 5

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Bài giải:

Chu vi của bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355m

Đáp số: 2,355m.

Giaibaitap.me

Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn - Luyện tập với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn, vận dụng cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính cho từng bài tập.

1. Toán lớp 5 trang 98

Hướng dẫn giải bài tập trang 98 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 98/SGK Toán 5). Các em học sinh cùng so sánh đối chiếu với các lời giải sau đây.

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 98

Tính chu vi hình tròn có đường kính d

  1. d = 0,6 cm
  1. d = 2,5 dm
  1. d = m

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Đáp án

  1. Chu vi của hình tròn là:

0,6 × 3,14 = 1,844 (cm)

  1. Chu vi của hình tròn là:

2,5 × 3,14 = 7,85 (dm)

  1. Chu vi của hình tròn là:

× 3,14 = 2, 512 (m)

Đáp số: a) 1,844 cm

  1. 7,85 dm
  1. 2, 512 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 98

Tính chu vi hình tròn có đường kính r

  1. r = 2,75 cm
  1. r = 6,5 dm
  1. r = m

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Đáp án

  1. Chu vi của hình tròn là

2,75 × 2 × 3,14 = 17,27 (cm)

  1. Chu vi của hình tròn là

6,5 × 2 × 3,14 = 40,82 (dm)

  1. Chu vi của hình tròn là

× 2 × 3,14 = 3,14 (m)

Đáp số: a) 17,27 cm

  1. 40,82 dm
  1. 3,14 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 98

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Đáp án

Chu vi của bánh xe là:

0,75 × 3,14 = 2,355 m

Đáp số: 2,355 m

2. Toán lớp 5 trang 99

Hướng dẫn giải bài tập trang 99 SGK Toán 5: Luyện tập - Chu vi hình tròn (bài 1, 2, 3, 4 trang 99/SGK Toán 5)

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 1 trang 99

Tính chu vi hình tròn có bán kính r

  1. r = 9m;
  1. r = 4,4dm;
  1. r = cm

Phương pháp giải

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r x 2 x 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Đáp án

Chu vi hình tròn có bán kính r là:

  1. 9 × 2 × 3,14 = 56,52 m
  1. 4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 dm

Đáp số: a) 56,52 m

  1. 27,623 dm
  1. 15,7 cm

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 2 trang 99

  1. Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7 m
  1. Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84 dm

Phương pháp giải

- Từ công thức tính chu vi : C = d x 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.

- Từ công thức tính chu vi : C = r x 2 x 3,14 ta suy ra r = C : 3,14 : 2.

Đáp án

  1. Ta có:

d × 3,14 = C

d × 3,14 = 15,7

d = 15,7 : 3,14

d = 5

Vậy đường kính hình tròn là 5m

  1. Ta có:

r × 2 × 3,14 = C

r × 2 × 3,14 = 18,84

r × 6,28 = 18,84

r = 3

Vậy bán kính hình tròn là 3dm

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 3 trang 99

Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65 m

  1. Tính chu vi của bánh xe đó?
  1. Người đi xe đạp sẽ được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng?

Phương pháp giải

- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.

- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.

Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).

Đáp án

  1. Chu vi của bánh xe là:

0,65 × 3,14 = 2,041 m

  1. Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:

2,041 × 10 = 20,41 m

Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:

2,041 × 100 = 204,1 m

Đáp số: a) 2,041 m

  1. 20,41 m và 204,1 m

Giải Toán lớp 5 tập 2 Bài 4 trang 99

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Cho nửa hình tròn H. Chu vi hình H là:

  1. 18,84 cm
  1. 9,42cm
  1. 24,84cm
  1. 15,42 cm

Phương pháp giải

Chu vi của hình H là nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).

Đáp án

Chu vi hình tròn H có đường kính 6cm là:

6 × 3,14 = 18,84 cm

Nửa chu vi của hình tròn là:

18,84 : 2 = 9,42 cm

Chu vi của hình H là:

9,42 + 6 = 15,42 cm

Chọn đáp án D

\>> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 99, 100 SGK Toán 5: Diện tích hình tròn - Luyện tập

3. Lý thuyết Chu vi hình tròn

- Lấy bìa cứng, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 2cm. Ta đánh dấu một điểm A trên đường tròn.

Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên một cái thước có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét. Ta cho hình tròn lăn một vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vị trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6cm trên thước kẻ. Độ dài của đường tròn bán kính 2cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB.

Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.

Như vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm hoặc hình tròn đường kính 4cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6cm.

Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024

Trong toán học, người ta có thể tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính 4cm với số 3,14:

4 × 3,14 = 12,56 (cm)

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d × 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Toán lớp 5 trang 98 bài 1 2 3 năm 2024

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r × 2 × 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.

Chu vi hình tròn là:

6 × 3,14 = 18,84 (cm)

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính 5cm.

Chi vi hình tròn là:

5 × 2 × 3,14 = 31,4 (cm)

Một số dạng bài tập về Chu vi hình tròn

Dạng 1: Tính chu vi hình tròn khi biết đường kính

Áp dụng công thức: C = d × 3,14

Dạng 2: Tính chu vi hình tròn khi biết bán kính

Áp dụng công thức: C = r × 2 × 3,14

Dạng 3: Tính độ dài đường kính khi biết chu vi hình tròn

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta rút ra được công thức tính độ dài đường kính hình tròn như sau: d = C : 3,14

Dạng 4: Tính độ dài bán kính khi biết chu vi hình tròn

Từ công thức tính chu vi hình tròn, ta rút ra được công thức tính độ dài đường kính hình tròn như sau: r = C : 3,14 : 2

hoặc: r = C : 2 : 3,14

Dạng 5: Giải bài toán có lời văn.

\>> Chi tiết: Lý thuyết Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn

4. Bài tập chu vi hình tròn

  • Bài tập Toán lớp 5: Hình tròn, chu vi hình tròn
  • Công thức tính chu vi hình tròn và diện tích hình tròn
  • Giải Toán lớp 5 VNEN bài 62: Chu vi hình tròn

5. Trắc nghiệm Chu vi hình tròn

......................

Ngoài các dạng bài tập SGK Toán 5, các em học sinh lớp 5 còn có thể tham khảo lời giải hay Vở bài tập Toán lớp 5 hay đề thi học kì 1 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Lịch sử - Địa lý, Khoa học, Tin học mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 5 hơn mà không cần sách giải.