Giaải toán 6 tính chất của phép nhân trang 40 năm 2024
Giải toán lớp 6 bài 12 trang 94, 95 SGK. Hướng dẫn làm bài tập 90, 91, 92, 93, 94 trang 95 SGK toán lớp 6 tập 1. Giải bài tập về tính chất của phép nhân. Show
Tóm tắt nội dung Lý thuyết bài 12: Tính chất của phép nhânVới các số a, b, c tùy ý ta có các tính chất của phép nhân dưới đây: 1. Tính chất giao hoán của phép nhâna . b = b . a. Ví dụ: 12 . 3 = 3 . 12 = 36 -3 . 4 = 4 . (-3) = 12 2. Tính chất kết hợp của phép nhân(a . b) . c = a . (b . c) Ví dụ: [9 . (-5)] . 2 \= 9 . [(-5) . 2] \= 9.(-10) = -90 Chú ý: Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,…số nguyên. Chẳng hạn a.b.c = (a.b).c = a.(b.c) Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý. Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và ký hiệu như số tự nhiên). a.a.a.a…..a = an Ví dụ: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3 Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0: Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”. Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “–”. Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a 3. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga(b + c) = ab + ac Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: a(b – c) = ab – ac Ví dụ: Ta có: 2.(3 + 4) = 2 . 3 + 2 . 4 = 6 + 8 = 14 4.(7 – 3) = 4 . 7 – 4 . 3 = 28 – 12 = 16 Trả lời câu hỏi bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Câu hỏi 1 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì? Giải: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” Câu hỏi 2 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì? Giải: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-“ Câu hỏi 3 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6a . (-1) = (-1) . a = ? Giải: a . (-1) = (-1) . a = -a Câu hỏi 4 Bài 12 trang 94 SGK toán lớp 6Đố vui: Bình nói rằng bạn ấy đã nghĩ ra được hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau. Bạn Bình nói đúng hay không? Vì sao? Với Giải Toán lớp 6 trang 40 Tập 2 trong Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 40. Giải Toán 6 trang 40 Tập 2 Kết nối tri thứcVận dụng 3 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một cuộc bình chọn cầu thủ xuất sắc nhất giải bóng đá của trường, Tân nhận được 120 phiếu bầu, chiếm 60% tổng số phiếu bình chọn. Hỏi có bao nhiêu người đã tham gia bình chọn? Quảng cáo Lời giải: Số người tham gia bình chọn là: Vậy có 200 người tham gia bình chọn. Bài 7.17 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:
Quảng cáo Lời giải: Bài 7.18 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%. Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được bao nhiêu tiền? Quảng cáo Lời giải: Tiền lãi bác Đức nhận được là: Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được số tiền là: 150 + 11, 1 = 161,1 (triệu đồng) Vậy sau một năm, bác Đức nhận được số tiền cả vốn lẫn lãi là 161,1 triệu đồng. Bài 7.19 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy, khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền? Quảng cáo Lời giải: Khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm số tiền là: Vậy khi mua một chiếc điện thoại người mua được giảm 62,5 nghìn đồng. Bài 7.20 trang 40 Toán lớp 6 Tập 2: Theo Tổng cục Thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 30 năm số người Mường đã tăng lên thành 1 452 095 người. Em hãy cho biết trong 30 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Lời giải: Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số người là: 1 452 095 - 914 396 = 537 699 (người) Trong 10 năm, số người Mường ở Việt Nam tăng số phần trăm là: (kết quả đã làm tròn tới hàng phần mười) Vậy trong 30 năm đó số người Mường ở Việt Nam đã tăng 58,8%. Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 31: Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |