Old so sánh hơn

Để thực hiện so sánh nhất, trong câu phải có từ ba vật, hoặc người trở lên đi kèm với mạo từ the và giới từ sử dụng thay cho than là in, among, of . Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách thêm est vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng er/ow/y/le. Những loại tính từ và trạng từ này được coi là tính từ và trạng từ ngắn. Sau đây, VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc tổng hợp chi tiết lại bài học về so sánh nhất.

Cấu trúc so sánh nhất

Như đã giới thiệu ở phần đầu bài, để sử dụng so sánh nhất thì trong câu phải có từ ba vật hoặc người trở lên. Còn nếu chỉ tồn tại 2 sự vật/người, so sánh phù hợp phải là so sánh hơn hoặc so sánh bằng.

Cấu trúc: S + V + the + short-adj/adv + est + noun S + V + the + most + long-adj/adv + noun

Trong đó:

Short-adj/adv: Tính từ/trạng từ ngắn vầng

Long-adj/adv: Tính từ/trạng từ ngắn vầng

Ví dụ:

Big (to lớn)

Quiet (yên tĩnh)

Fast (nhanh)

Happy (vui vẻ, hạnh phúc)

Clever (thông minh)

Narrow (chật hẹp)

Simple (đơn giản)

Biggest (to nhất, lớn nhất)

Quietest (yên tĩnh nhất)

Fastest (nhanh nhất)

Happiest (vui vẻ nhất, hạnh phúc nhất)

Cleverest (thông minh nhất)

Narrowest (chật hẹp nhất)

Simplest (đơn giản nhất)

Thêm most vào trước tính từ hoặc trạng từ có từ hai âm tiết trở lên (trừ các tính từ tận cùng bằng er/ow/y/le). Những loại tính từ và trạng từ này được gọi là tính từ và trạng từ dài.

Useful (hữu ích)

Beautiful (xinh đẹp)

Exhausted (mệt mỏi, kiệt sức)

Interesting (thú vị)

Complicated (phức tạp)

Wonderful (tuyệt vời)

Quickly (nhanh)

Most useful (hữu ích nhất)

Most beautiful (xinh đẹp nhất)

Most exhausted (mệt mỏi, kiệt sức nhất)

Most interesting (thú vị nhất)

Most complicated (phức tạp nhất)

Most wonderful (tuyệt vời nhất)

Most quickly (nhanh nhất)

Ex:Im the happiest man in the world.

(Tôi là người hạnh phúc nhất trên thế gian)

Old so sánh hơn
Im the happiest man in the world.

Ex: Love is the most important thing.

(Tình yêu là điều quan trọng nhất)

Xem thêm: So sánh trong tiếng Anh So sánh bằng So sánh hơn

Hình thức so sánh bất quy tắc

Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật là thêm er/est với tính từ/ trạng từ ngắn, hay thêm more/ most vào trước tính từ/ trạng từ dài)

Tính từ/trạng từSo sánh hơn nhất.
Good/WellBest
Bad/BadlyWorst
Many/MuchMost
LittleLeast
FewFewest
OldOldest/ Eldest
FarFarthest/ Furthest

Lưu ý:

Cả farther/further/farthest/furthest đều có thể được dùng để chỉ khoảng cách. Không có sự khác nhau về nghĩa. Tuy nhiên, further còn có thêm nghĩa là thêm nữa, hơn nữa, sâu hơn về kiến thức.

Ex:York is the farthest/ furthest town of the three.

York là thị trấn xa nhất trong số ba thị trấn)

Ex: Let me know if you have any further information.

(Hãy cho tôi biết nếu bạn có thêm bất kỳ thông tin gì)

Old so sánh hơn
Let me know if you have any further information.

[any further information = any more information]

Elderleldest có thể được dùng làm tính từ (đứng trước danh từ) hoặc đặt vé (không có danh từ theo sau) thay cho older/oldest để chỉ sự nhiều tuổi hơn. Chúng chủ yếu được dùng để so sánh các thành viên trong cùng một gia đình.

Ex:

My elder/ older brother is a pilot.

(Anh trai tôi là một phi công).

Ex: He the elder (son) of her two sons.

(Anh ấy là con trai cả trong số hai con trai của bà ta)

Elder không được dùng với than trong cấu trúc so sánh hơn, vì vậy, chỉ dùng older.

Ex:

Hes two years older than me.

(Anh ấy thì nhiều hơn tôi hai tuổi)

Kiến thức nâng cao

So sánh nhất được dùng khi so sánh từ ba đối tượng trở lên. Khi trong nhóm chỉ có hai đối tượng, ta sử dụng so sánh hơn.

Ex:

I like Betty and Maud, but I think Mauds the nicer of the two.

(Tôi yêu quý cả Betty và Maud, nhưng tôi nghĩ Maud thì xinh đẹp hơn trong số hai người)

Vì là so sánh nhất thì đối tượng đó đã xác định nên trong so sánh nhất bao giờ cũng phải có the ngoại trừ khi đã có sở hữu cách (Ví dụ: my best book)

Ex:

I like Jane the most of all brothers and sisters.

(Trong số những anh chị em gái, tôi thích Jane nhất)

Trong một vài trường hợp, mạo từ the đứng trước tính từ ở vị trí chủ ngữ và trước trạng từ trong hình thức so sánh nhất được bỏ đi trong lối văn thân mật. Tuy nhiên, khi dạng so sánh nhất ở vị trí vị ngữ được dùng với một nhóm từ xác định thì không được bỏ the.

Ex:

Which of the boys is (the) strongest?

(Trong các cậu bé đó, ai mạnh nhất?)

Old so sánh hơn
Which of the boys is (the) strongest?

Ex: This dictionary is the best I could find

(Cuốn từ điển này là cuốn hay nhất mà tôi tìm được)

[NOT: This dictionary is best I could find]

Không dùng the khi so sánh cùng một người hay một vật ở những tình huống khác nhau.

*) So sánh nhất hay đi với cấu trúc.

S + have + ever + Past participle

Ex:

This is the most beautiful girl I have ever met.

(Đó là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi từng gặp)

Old so sánh hơn
This is the most beautiful girl I have ever met.

Ex: This is the best film Ive ever seen.

(Đây là bộ phim hay nhất mà tôi từng xem)

Để thực hiện viết lại câu ở dạng này (so sánh nhất) sao cho nghĩa không thay đổi, thì ta có sử dụng dạng phủ định của so sánh bằng hoặc phủ định của so sánh hơn

Ex:

This exercise is the most difficult in the book.

(Bài tập này thì khó nhất trong quyến sách)

= No exercise in this book is more difficult than this one.

(Không bài tập nào trong quyển sách khó hơn bài tập này)

= No exercise in this book is as difficult as this one

(Không bài tập nào trong quyển sách khó bằng bài tập này)

Một số tính từ hai âm tiết có thể có cả hai hình thức so sánh (-er/more và est/most): clever, common, cruel, gentle, narrow, pleasant, polite, quiet simple, stupid, slow...

Ex:

He is the clevest/ the most clever student in the class.

(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp)

Old so sánh hơn
He is the clevest/ the most clever student in the class.Một số tính từ ghép bắt đầu bằng good/ well có thể có hai cách so sánh

Ví dụ:

Tính từ/trạng từ

Good-looking

(ưa nhìn)

Well-known

(nổi tiếng)

Well prepare

(Được chuẩn bị kỹ càng)

So sánh hơn

better-looking

more good-looking

better-known

more well-known

better-prepared

more well-prepared

So sánh hơn nhất

best-looking

most good-looking

best-known

most well-known

best-prepared

most well-prepared

Less và least là các từ có nghĩa trái ngược với more/most, được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn, hoặc ít nhất.

Ex:

The least expensive holidays are often the most interesting.

(Những kỳ nghỉ ít tốn kém nhất thường thú vị nhất)

Old so sánh hơn
The least expensive holidays are often the most interesting.

Ex: Hes got less enthusiatic than he used to have.

(Anh ta kém nhiệt tình hơn trước)

Tính từ hoặc trạng từ so sánh nhất có thể được dùng mà không có danh từ theo sau khi danh từ đã hoặc sắp đề cập đến.

Ex:

The room is the warmest (room) in the house.

(Phòng này là căn phòng ấm nhất trong nhà)

Ex: It is the warmest of three rooms

(Đó là căn phòng ấm nhất trong ba căn phòng)

Ex: Hes nicest when hes had a few drinks.

(Anh ấy tử tế nhất khi đã uống vài ly)

[NOT: Hes the nicest when hes had a few drinks]

Most + adjective đối khi được dùng với nghĩa là very.

Ex:

This book is the most interesting. = This book is very interesting. (Quyển sách này rất thú vị)

Sau hình thức so sánh nhất, chúng ta thường dùng các giới từ in để chỉ nơi chôn và of để chỉ khoảng thời gian hoặc đứng trước danh từ đếm được số nhiều để chỉ một số lượng xác định người hoặc vật.

Ex:

Who is the best player in the team?

(Ai là cầu thủ chơi hay nhất đội?)

Ex: Its the most expensive hotel in Oxford.

(Đó là khách sạn đắt nhất ở Oxford)

Ex: December is the coldest of the year.

(Tháng 12 là tháng lạnh nhất trong năm)

Trong lối văn thân mật, đại từ làm tân ngữ (me, him, us, them...) thường được dùng sau than và as Đại từ làm chủ ngữ (I, he, we, they...) thường được dùng trong lối văn trang trọng hơn.

Ex:

Shes older than me (Cô ấy lớn tuổi hơn tôi) informal (thân mật)

She is older than I am formal (trang trọng)

Bài tập so sánh nhất

Câu 1: The . accident in the history of the city occurred last night on the Free-way.

A. badest

B. most bad

C. worse

D. worst

Trong câu trên không so sánh hai sự vật, do vậy không dùng cấp so sánh hơn, ta sẽ dùng cấp so sánh hơn nhất, cấp so sánh hơn nhất của bad là worst. Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử của thành phố đã xảy ra vào tối hôm qua, trên đường cao tốc.

Câu 2: Whats the film youve ever seen?

A. good

B. best

C. better

D. the best

Ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh hơn nhất. Dạng hơn nhất của good là best, do đó, phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất bạn từng xem là gì?

Câu 3: She is the .. daughter in the family.

A. older

B. more old

C. eldest

D. oldest

Trong câu sau ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất. Cả hai từ eldest và oldest đều là dạng so sánh hơn nhất của tính từ old. Nhưng eldest được sử dụng khi so sánh tuổi người, đặc biệt là người thân trong gia đình. Do đó, phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cô ấy là người con gái cả trong gia đình.

Câu 4: He is the . student in this class

A. very intelligent

B. most intelligent

C. more intelligent

D. less intelligent

Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh hơn nhất vì 1 lớp học sẽ có nhiều hơn 2 đối tượng và có mạo từ the đứng trước. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp này.

Câu 5: Of the four dresses, which is . expensive?

A. the best

B. the most

C. the more

D. the greater

Cấp so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh hai sự vật, do đó, phương án C và D loại. expensive là một tính từ dài, do vậy, dạng hơn nhất của expensive sẽ là the most expensive. Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Trong bốn cái váy, cái nào là cái đắt nhất?

Vậy là VerbaLearn vừa giúp các bạn tìm hiểu xong cấu trúc và bài tập vận dụng của so sánh nhất. Còn thắc mắc gì về bài học cũng như các bài tập mà chúng tôi nêu ra, bạn có thể bình luận xuống dưới bài viết này nhé.