Nợ quá hạn chưa thanh toán tiếng anh là gì
[SAPP/Từ vựng] 10 TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG Chinh phục Tiếng Anh chuyên ngành cùng SAPP Academy! Các... Show Theo như kê khai của chúng tôi, chúng tôi vẫn chưa nhận được chuyển khoản của ông/bà để thanh toán cho hóa đơn ở trên. According to our records, we have not yet received a remittance for above invoice. Phòng Khách hàng của chúng tôi chỉ có thể tiến hành gửi hàng cho quí khách sau khi chúng tôi nhận được bản sao séc/chứng nhận chuyển khoản. Our Accounts department will only release this order for shipment if we receive a copy of your cheque/transfer. Trong các thuật ngữ chuyên ngành tài chính – kế toán, công nợ là khái niệm được thông dụng. Tuy nhiên, không phải kế toán nào cũng nắm được công nợ tiếng Anh là gì. Bài viết này sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi trên và mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh liên quan đến công nợ.1. Công nợ tiếng Anh là gì?Khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế, doanh nghiệp phát sinh các nghĩa vụ thanh toán với khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên. Đó là các khoản công nợ của doanh nghiệp. Công nợ được phân loại thành hai loại chính là: Công nợ phải thu và công nợ phải trả. Tuy nhiên, trong tiếng Anh, không có từ nào phản ánh 100% nghĩa của từ “công nợ” trong tiếng Việt, tức là bao hàm cả khoản phải thu và phải trả. Thay vào đó, chúng ta có 2 từ sau:
Có một số thuật ngữ khác cũng được sử dụng gần nghĩa với công nợ như: debt, mortgage, liabilities,… Trong đó, kế toán hay được biết đến thuật ngữ liabilities nhất. Có rất nhiều thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến quản lý công nợ Từ vựng tiếng Anh về công nợTừ vựng về quản lý công nợCùng với từ vựng thể hiện công nợ, kế toán cũng cần mở rộng vốn từ ngữ liên quan đến các vấn đề khác trong quản lý công nợ như sau:
Từ vựng về các khoản phải thu/phải trảSTTThuật ngữGiải nghĩaGiải thích1Intra-company receivablesPhải thu nội bộCác khoản phải thu của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên và cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc với nhau.2Account receivable from customerPhải thu khách hàngCác khoản phải thu hồi của doanh nghiệp với các đơn vị đã mua hàng hóa/dịch vụ nhưng chưa thanh toán3Other account receivablePhải thu khácLà các khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ4Payables to employeesPhải trả người lao độngCác khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.5Payable expensesChi phí phải trảLà chi phí chưa phát sinh nhưng có kế hoạch cụ thể ( sẽ phát sinh trong tương lai), chắc chắn phải thanh toán và thời gian thanh toán.6Intra-Company current payablesPhải trả nội bộCác khoản phải trả của doanh nghiệp với đơn vị cấp trên và cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới trực thuộc với nhau.7Tax and payables to the StateThuế và các khoản phải trả Nhà nướcNghĩa vụ thuế, nộp phí lệ phí của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước.>> Xem thêm: Tải ngay mẫu File theo dõi công nợ bằng excel mới nhất Kế toán có cần biết tiếng Anh?Kế toán nội bộ tại Việt Nam không có nhiều điều kiện tiếp xúc các thuật ngữ tiếng Anh. Do đó, có khá nhiều kế toán viên không nhớ rõ các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến công nợ là gì để áp dụng. Tuy nhiên, nếu bạn là sinh viên theo học chuyên ngành kế toán – kiểm toán ở các trường đại học, thuật ngữ này đã được đưa vào chương trình học một cách đầy đủ. Việc nắm rõ công nợ tiếng Anh là gì bản chất chỉ là nắm kiến thức bài học đã được giảng dạy tại trường. Kế toán cần nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh để áp dụng vào công việc Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, không ít kế toán viên có cơ hội làm việc tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty liên doanh, liên kết. Khi đó kế toán cần phải trình bày báo cáo tài chính theo các quy chuẩn bằng tiếng Anh. Việc nắm chắc vốn từ vựng là vô cùng cần thiết. Ngoài ra, trong tiến trình áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS tại Việt Nam, việc am hiểu ngôn ngữ kế toán quốc tế – được trình bày bằng tiếng Anh là điều cần thiết. Như vậy, bài viết đã giúp bạn giải đáp công nợ tiếng Anh là gì và các thuật ngữ chuyên ngành liên quan. Kế toán viên nếu muốn nâng cao trình độ kiến thức thì cần nắm vững những kiến thức này, sau đó áp dụng vào việc nghiên cứu cũng như hạch toán trong doanh nghiệp. |