Bài 41 trang 13 sbt toán 8 tập 2

\[\displaystyle \Leftrightarrow {{\left[ {x - 3} \right]\left[ {x - 4} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} + {{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 2} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} \]\[\displaystyle= - {{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} \]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Giải các phương trình sau:

LG a

\[\dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \dfrac{{5\left[ {x - 1} \right]}}{{x + 1}}\]

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}} = \dfrac{{5\left[ {x - 1} \right]}}{{x + 1}}\]

ĐKXĐ: \[x \ne \pm 1\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow {{\left[ {2x + 1} \right]\left[ {x + 1} \right]} \over {\left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1} \right]}}\]\[\displaystyle= {{5\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 1} \right]} \over {\left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1} \right]}} \]

\[\displaystyle\Rightarrow \left[ {2x + 1} \right]\left[ {x + 1} \right]\]\[\displaystyle= 5\left[ {x - 1} \right]\left[ {x - 1} \right]\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + x + 1 = 5{x^2} - 10x + 5\]

\[\displaystyle\Leftrightarrow 2{x^2} - 5{x^2} + 2x + x + 10x + 1 - 5 \] \[= 0\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow - 3{x^2} + 13x - 4 = 0\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow 3{x^2} - 13x + 4 = 0\]

\[\displaystyle\Leftrightarrow 3{x^2} - x - 12x + 4 = 0\]

\[\displaystyle\Leftrightarrow x\left[ {3x - 1} \right] - 4\left[ {3x - 1} \right] = 0\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow \left[ {3x - 1} \right]\left[ {x - 4} \right] = 0 \]

\[\Leftrightarrow x - 4 = 0\] hoặc \[3x - 1 = 0\]

+] Với \[x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = 4\] [thỏa mãn]

+] Với \[3x - 1 = 0\Leftrightarrow 3x=1 \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\] [thỏa mãn]

Vậy phương trìnhcó tập nghiệm \[ \displaystyle S = \left\{4;\dfrac{1}{3}\right\}.\]

LG b

\[\dfrac{{x - 3}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 2}}{{x - 4}} = - 1\]

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{x - 3}}{{x - 2}} + \dfrac{{x - 2}}{{x - 4}} = - 1\]

ĐKXĐ: \[x \ne 2\] và \[x \ne 4\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow {{\left[ {x - 3} \right]\left[ {x - 4} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} + {{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 2} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} \]\[\displaystyle= - {{\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]} \over {\left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right]}} \]

\[\displaystyle\Rightarrow \left[ {x - 3} \right]\left[ {x - 4} \right] + \left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 2} \right] \] \[ = - \left[ {x - 2} \right]\left[ {x - 4} \right] \]

\[ \Leftrightarrow {x^2} - 4x - 3x + 12 + {x^2} - 2x \] \[ - 2x + 4 = - {x^2} + 4x + 2x - 8\]

\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - 17x + 24 = 0 \]

\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - 9x - 8x + 24 = 0 \] \[ \Leftrightarrow 3x\left[ {x - 3} \right] - 8\left[ {x - 3} \right] = 0\] \[ \Leftrightarrow \left[ {3x - 8} \right]\left[ {x - 3} \right] = 0 \]

\[ \Leftrightarrow 3x - 8 = 0\] hoặc \[x - 3 = 0\]

+ Với \[3x - 8 = 0 \Leftrightarrow 3x=8\]\[\Leftrightarrow x = \dfrac{8}{3}\] [thỏa mãn]

+ Với \[x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\] [thỏa mãn]

Vậy phương trìnhcó tập nghiệm \[ \displaystyle S = \left\{ \dfrac{8}{3};3\right\}.\]

LG c

\[\dfrac{1}{{x - 1}} + \dfrac{{2{x^2} - 5}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} + x + 1}}\]

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{1}{{x - 1}} + \dfrac{{2{x^2} - 5}}{{{x^3} - 1}} = \dfrac{4}{{{x^2} + x + 1}}\]

ĐKXĐ: \[x \ne 1\]

\[\displaystyle\Leftrightarrow {{{x^2} + x + 1} \over {{x^3} - 1}} + {{2{x^2} - 5} \over {{x^3} - 1}} = {{4\left[ {x - 1} \right]} \over {{x^3} - 1}} \]

\[ \Rightarrow {x^2} + x + 1 + 2{x^2} - 5 = 4\left[ {x - 1} \right] \]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + x + 1 + 2{x^2} - 5 = 4x - 4 \]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + 2{x^2} + x - 4x = - 4 + 5 - 1 \]

\[ \Leftrightarrow 3{x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow 3x\left[ {x - 1} \right] = 0 \]

\[ \Leftrightarrow x = 0\] [thỏa mãn] hoặc \[x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\] [loại]

Vậy phương trìnhcó tập nghiệm \[ \displaystyle S = \left\{0\right\}.\]

LG d

\[\dfrac{{13}}{{\left[ {x - 3} \right]\left[ {2x + 7} \right]}} + \dfrac{1}{{2x + 7}} \] \[= \dfrac{6}{{{x^2} - 9}}\]

Phương pháp giải:

Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bước 1:Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4:Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{{13}}{{\left[ {x - 3} \right]\left[ {2x + 7} \right]}} + \dfrac{1}{{2x + 7}} = \dfrac{6}{{{x^2} - 9}}\]

ĐKXĐ: \[x \ne \pm 3\] và \[x = - \dfrac{7}{2}\]

\[\displaystyle \Leftrightarrow {{13\left[ {x + 3} \right]} \over {\left[ {{x^2} - 9} \right]\left[ {2x + 7} \right]}} \]\[\displaystyle+ {{{x^2} - 9} \over {\left[ {{x^2} - 9} \right]\left[ {2x + 7} \right]}} \]\[\displaystyle= {{6\left[ {2x + 7} \right]} \over {\left[ {{x^2} - 9} \right]\left[ {2x + 7} \right]}} \]

\[ \Rightarrow 13\left[ {x + 3} \right] + {x^2} - 9 = 6\left[ {2x + 7} \right]\]

\[\Leftrightarrow 13x + 39 + {x^2} - 9 = 12x + 42\]

\[ \Leftrightarrow {x^2} + x - 12 = 0\]

\[\Leftrightarrow {x^2} - 3x + 4x - 12 = 0\]

\[\Leftrightarrow x\left[ {x - 3} \right] + 4\left[ {x - 3} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {x + 4} \right]\left[ {x - 3} \right] = 0 \]

\[\Leftrightarrow x + 4 = 0\] hoặc \[x - 3 = 0\]

+ Với \[x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = - 4\] [thỏa mãn]

+ Với \[x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\] [loại]

Vậy phương trìnhcó tập nghiệm \[ \displaystyle S = \left\{-4\right\}.\]

Video liên quan

Chủ Đề