1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024

Khi có nhu cầu vay 1 tỷ đồng, nhiều người thường nghĩ đến vay ngân hàng bởi khả năng cung cấp vốn lớn và các chương trình ưu đãi lãi suất. Tuy nhiên, vay khoản tiền 1 tỷ thường phù hợp với hình thức vay thế chấp (có tài sản đảm bảo). Vì thế, không phải ai cũng có thể vay được số tiền 1 tỷ đồng tại ngân hàng.

Điều kiện vay 1 tỷ dồng tại ngân hàng

Để vay được 1 tỷ đồng tại ngân hàng, khách hàng cần đáp ứng các điều kiện cụ thể như sau:

- Người vay là công dân Việt Nam đang sinh sống và làm việc tại các tỉnh thành có chi nhánh ngân hàng muốn vay.

- Có thu nhập ổn định, đủ khả năng trả nợ cho khoản vay

- Tài sản đảm bảo hợp pháp, thuộc quyền sở hữu của chính khách hàng hoặc bên thứ ba như nhà đất, xe ô tô, sổ tiết kiệm,...

- Không có nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng hay tổ chức tín dụng nào

- Với hộ kinh doanh cần có đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật, có phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, khả thi...

1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024

(Ảnh minh họa)

Vay ngân hàng 1 tỷ phải trả bao nhiêu lãi mỗi tháng?

Mỗi ngân hàng có một mức lãi suất cho vay khác nhau. Tại ngân hàng BIDV, lãi suất vay thế chấp cho mỗi gói vay cũng khác nhau. Cụ thể, vay mua nhà lãi suất ưu đãi 7,3%/năm, vay mua ô tô lãi suất ưu đãi 7,3%/năm, lãi suất vay du học 6%/năm, lãi suất vay kinh doanh 6%/năm... Hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi và thường cao hơn 3 - 4% so với lãi suất ưu đãi thời gian đầu.

Tuy nhiên, mức lãi suất có thể thay đổi theo chính sách của BIDV tại từng thời kỳ.

Công thức tính lãi vay 1 tỷ đồng

Thông thường, vay 1 tỷ đồng sẽ theo hình thức vay thế chấp. Lãi tính trên dư nợ giảm dần và gốc trả góp đều hàng tháng.

Tiền gốc trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay (tháng). Tiền lãi trả hàng tháng = (Số tiền vay - số tiền gốc đã trả) x lãi suất (%/tháng).

Như vậy, nếu vay 1 tỷ đồng trong thời hạn 10 năm với lãi suất ưu đãi 7,3%/năm, mỗi tháng khách hàng sẽ phải trả số tiền như sau:

Tiền gốc mỗi tháng: 8.333.333 đồng. Số tiền lãi tháng đầu tiên phải trả: 1 tỷ X 7,3%/12 = 6.083.333 đồng.

Cộng số tiền gốc thì tháng đầu, khách hàng phải trả: 14.416.6666 đồng

Hết 12 tháng ưu đãi, lãi suất có thể tăng lên 11,3%/năm thì số lãi khách hàng phải trả là: ((1 tỷ - (8.333.333 X 12)) X 11,3%)/12 = 8.475.000 đồng.

Ngày 16.12, Vietcombank áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 0,1 - 4,8%/năm. Bạn đọc có 1 tỉ đồng nhàn rỗi có thể tham khảo gửi tiền tiết kiệm ở bài viết dưới đây.

1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank đối với khách hàng cá nhân niêm yết mức 4,8%/năm. Ảnh minh họa: Trà My

Theo khảo sát của PV Lao Động ngày 16.12, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của Vietcombank đối với khách hàng cá nhân đang niêm yết ở mức 4,8%/năm.

Ngoài ra, tại kỳ hạn 1 hoặc 2 tháng, Agribank niêm yết lãi suất ở mức 2,2%/năm. Tại các kỳ hạn 3, Vietcombank niêm yết lãi suất ở mức là 2,5%/năm. Lãi suất tiết kiệm tại Vietcombank các kỳ hạn từ 6 - 9 tháng ở mức 3,5%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 60 tháng nhận lãi suất cao nhất 4,8%/năm.

Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn tại Vietcombank sẽ nhận lãi suất ở mức 0,1%/năm.

1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank. Ảnh chụp màn hình

Gửi tiết kiệm 1 tỉ đồng tại Vietcombank nhận tối đa bao nhiêu tiền?

Bạn đọc có thể tính nhanh tiền lãi gửi ngân hàng qua công thức sau:

Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất (%)/12 tháng x số tháng gửi

Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng vào Vietcombank, với lãi suất 4,8% ở kì hạn 24 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:

Tiền lãi = 1 tỉ đồng x 4,8%/12 x 24 tháng = 96 triệu đồng.

Trước khi gửi tiết kiệm, bạn đọc nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để được hưởng tiền lãi cao nhất.

Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

“Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?” là câu hỏi của rất nhiều người trước khi đưa ra quyết định gửi tiền ở ngân hàng nào đó. Lãi suất tại mỗi ngân hàng là khác nhau và tùy vào thời điểm gửi thì cách tính lãi lại khác, tuy nhiên bài viết này vẫn sẽ giúp bạn tính được gửi ngân hàng 1 tỷ lãi được bao nhiêu 1 tháng.

1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Cách tính lãi suất tiết kiệm khi gửi 1 tỷ đồng

Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng 2 hình thức trả lãi gồm có nhận lãi hàng quý/tháng và nhận lãi cuối kỳ. Mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất tiết kiệm khi gửi 1 tỷ đồng khác nhau. Cụ thể:

Nhận lãi hàng quý/tháng

Với hình thức này, khách hàng được lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý để phục vụ nhu cầu tài chính thường xuyên của cá nhân và gia đình. Phần gốc của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn. Mức lãi suất phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng. Công thức áp dụng cho nhận lãi hàng quý/tháng là:

Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gửi gốc * Lãi suất (%tháng)

hoặc:

Tiền lãi hàng quý = Số tiền gửi gốc * Lãi suất (%quý)

Ví dụ, quý khách gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 1 tỷ VNĐ trong thời hạn 6 tháng với mức lãi suất 6%/năm. Tổng số tiền lãi hàng tháng quý khách sẽ nhận được sẽ bằng:

1 tỷ VNĐ * 6% / 12 = 5 triệu VNĐ

Nhận lãi cuối kỳ

Với hình thức này, khách hàng thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn gửi nhất định và được hưởng lãi suất tương ứng với thời hạn theo quy định của ngân hàng. Toàn bộ gốc và lãi của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn.

Công thức áp dụng cho nhận lãi cuối kỳ là:

Tiền lãi cuối kỳ = Số tiền gửi gốc * Lãi suất * Tổng số ngày gửi/365

hoặc:

Tổng lãi cuối kỳ = Số tiền gửi gốc * Lãi suất * Tổng số tháng gửi/12

Ví dụ, quý khách gửi ngân hàng số tiền 1 tỷ đồng với thời hạn 1 tháng cùng mức lãi suất 6%/năm. Tổng tiền lãi quý khách nhận được bằng:

1 tỷ VNĐ * 6% * 1/12 = 5 triệu VNĐ

Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Câu trả lời phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngân hàng gửi, thời gian gửi và thời kỳ hạn gửi khách hàng lựa chọn. Tổng lợi nhuận sẽ thay đổi dựa trên thời gian gửi từ 1 tháng đến 1 năm hoặc dài hơn.

Do đó, quý khách nên tham khảo lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong kỳ hạn nhất định. Hiện nay, mức lãi suất trung bình được áp dụng bởi các ngân hàng như sau:

Lãi suất tiền gửi tháng 8 tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay

Đến ngày 15/8, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại đã giảm sâu. Khảo sát 39 ngân hàng cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao nhất hiện nay là 7,4%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cao nhất là 7,7%/năm. Tại một số ngân hàng, lãi suất huy động kỳ hạn dài thấp hơn các kỳ hạn ngắn…

Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm. Lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm. Riêng lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi bằng VND tại Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô đã giảm từ 5,5%/năm xuống 5,25%/năm. Còn lãi suất áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do tổ chức tín dụng xác định dựa trên cung cầu vốn trên thị trường.

Theo cập nhật từ thị trường, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đang được các ngân hàng áp dụng ở mức phổ biến là 0,2% đến 0,3%/năm.

1 tỷ để ngân hàng lãi suất bao nhiêu năm 2024
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Với các sản phẩm tiết kiệm có thời hạn từ 1 - 3 tháng, đa số các ngân hàng đều áp dụng mức lãi suất tối đa theo quy định là 4,75%/năm.

Nhóm big 4 bao gồm Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất 3,3%/năm đối với tiền gửi 1 tháng, mức thấp nhấp thị trường. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng của nhóm này là 4,1%/năm.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2023

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 08/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

4,25

4,25

6,10

5,80

5,80

5,20

5,20

Agribank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,00

6,00

Timo

4,50

4,75

6,55

6,85

6,95

Bắc Á

4,75

4,75

6,80

6,85

6,90

6,95

6,95

Bảo Việt

4,40

4,75

6,80

7,00

7,20

7,30

7,40

BIDV

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

CBBank

4,10

4,20

6,80

6,90

7,10

7,20

7,20

Đông Á

4,50

4,50

6,35

6,45

6,70

6,90

6,90

GPBank

4,75

4,75

6,40

6,50

6,60

6,70

6,70

Hong Leong

4,25

4,45

5,80

5,40

5,40

5,40

Indovina

4,50

4,65

6,80

7,00

7,20

7,65

7,70

Kiên Long

4,55

4,55

6,10

6,30

6,50

6,70

6,70

MSB

4,00

4,00

5,40

5,40

5,60

5,60

5,60

MB

4,00

4,20

6,00

6,10

6,40

6,60

6,70

Nam Á Bank

4,65

4,65

6,40

6,60

6,60

NCB

4,75

4,75

6,80

6,90

7,00

7,00

6,90

OCB

4,40

4,60

6,20

6,30

6,60

6,80

6,90

OceanBank

4,75

4,75

6,50

6,60

6,80

7,20

7,20

PGBank

4,75

4,75

6,60

6,60

6,70

6,80

6,90

Public Bank

4,50

4,75

6,50

6,70

7,00

7,60

7,10

PVcomBank

4,25

4,25

6,50

6,50

6,70

6,70

Sacombank

4,10

4,30

5,90

6,20

6,40

6,50

6,55

Saigonbank

4,50

4,60

6,60

6,60

6,90

6,90

6,90

SCB

4,75

4,75

6,80

6,80

6,90

6,80

6,80

SeABank

4,45

4,45

5,50

5,65

5,80

5,90

5,95

SHB

4,15

4,45

6,50

6,60

6,80

6,80

6,80

TPBank

4,45

4,65

5,60

6,50

VIB

4,50

4,75

6,30

6,30

6,60

6,60

6,60

VietCapitalBank

4,00

4,30

6,50

6,60

6,80

6,90

6,90

Vietcombank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

VietinBank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

VPBank

4,20

4,25

6,10

6,10

6,20

5,20

5,20

Tìm phòng giao dịch gần nhất