Work on yourself là gì

Có bao giờ gặp một từ mới mà các bạn tự hỏi từ “Work up” nghĩa là gì, cách sử dụng của cụm từ này như thế nào, hay là có gì cần lưu ý những gì khi sử dụng “ Work up”, rồi thì cách phát âm của nó ra sao chưa? Chắc có lẽ là rồi bởi đó là những câu hỏi quá đỗi quen thuộc với người học tiếng anh như chúng ta nhưng vẫn có một số bạn chưa biết chính xác cấu trúc và sử dụng nó trong trường hợp nào. Chính vì vậy nên bài viết này sẽ giới thiệu cũng như là cung cấp đầy đủ cho bạn những kiến thức liên quan đến “Work up”. Hy vọng rằng những kiến thức mà Studytienganh đưa ra sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong việc hiểu và ghi nhớ kiến thức. Bên cạnh những kiến thức về mặt phát âm, ý nghĩa, hay ví dụ thì còn có cả những lưu ý quan trọng mà rất cần thiết cho việc học tiếng anh cũng như một vài “tips” học tiếng Anh thú vị và hiệu quả sẽ được lồng ghép khi phù hợp trong bài viết. Chúng ta hãy bắt đầu ngay sau đây nhé!

[Ảnh minh họa]

Work Up nghĩa là gì?

Trong tiếng anh “work up” là một Phrasal Verb được hiểu là “develop or improve something with some effort” và có một nghĩa khác nữa là “develop an emotional or physical state that you feel strongly, after a period of effort or time”.

Thông thường “work up” được dịch trong tiếng Việt là tiến triển, kích thích hoặc là mang đến cho ai đó cảm xúc hào hứng, tức giận, lo lắng mạnh mẽ hơn.

Có cách phát âm là /wɜrk up/

Để có thể nắm được cách phát âm một cách chính xác các bạn có thể tham khảo các video luyện nói nhé.

[Ảnh minh họa] 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Work Up

1. “Work up” mang nghĩa là dần dần đưa ai đó đến trạng thái phấn khích, tức giận hoặc lo lắng.

Cấu trúc: S+ work up+ someone +Adv or S+work + someone+Up.

Ví dụ:

  • They worked up a real appetite climbing in the Colomy mountains.

  • Dịch nghĩa: Họ càng ngày càng cảm thấy đói sau khi mà trèo lên ngọn núi Colomy.

  •  
  • I think her creative talents can also be put to good use if she can work up the energy.

  • Dịch nghĩa: Tài năng sáng tạo của cô ấy cũng có thể được phát huy hiệu quả nếu cô ấy có thể nỗ lực hết mình.

2. Cấu trúc: S+ somebody/yourself+ up: khiến bản thân cảm thấy rất khó chịu hoặc tức giận về điều gì đó.

Ví dụ: 

  • I said to her “Don't just lie on the sofa working yourself up, do something about it”

  • Dịch nghĩa: Tôi nói với cô ấy : “Đừng chỉ nằm trên ghế càng làm bản thân buồn đấy, làm gì đó với nó đi”

  •  

3. Cấu trúc: Work [yourself] up + to something : Chuẩn bị bản thân dần dần cho một điều gì khó khăn.

Ví dụ: 

  • Lily is very shy, but she's slowly working [her way/herself] up to let him know what she feels about him.

  • Dịch nghĩa: Lily ấy rất nhút nhát, nhưng cô ấy đang dần dần cố gắng và chuẩn bị tinh thần[theo cách của anh ấy / bản thân anh ấy] để cho anh ấy biết những gì cô ấy cảm thấy về anh ấy.

  •  
  • They have worked themselves up to unemployment because they have no skills.

  • Dịch nghĩa: Họ đã phải chuẩn bị bản thân để đối mặt với thất nghiệp bởi vì họ không có tay nghề.

4. Cấu trúc: S+ work something +up  hoặc S+ work up + Something: 

-Nghĩa là: 

Để phát triển một ý tưởng , một kế hoạch , bằng cách xem xét tất cả các chi tiết

Phát triển hoặc sản xuất thứ gì đó bằng hoạt động hoặc nỗ lực.
 

Ví dụ:

  • The Government promised to work up proposals for limiting tax fraud when the economic crisis was increasing.

  • Dịch nghĩa:Chính phủ nước đó hứa sẽ đưa ra các đề xuất hạn chế gian lận thuế khi mà khủng hoảng kinh tế ngày càng gia tăng

  •  
  • Liam, who I work with, cannot work up any enthusiasm for my idea.

  • Dịch nghĩa: Liam, người mà tôi làm việc cùng, không thể làm hết nhiệt huyết cho ý tưởng của tôi đưa ra.

  •  
  • Although it is so cold, Michelle had already worked up a fair sweat.

  • Dịch nghĩa: Mặc dù trời lạnh như vậy, nhưng Michelle đã làm việc đến khi phải đổ mồ hôi công sức.

  •  
  • It is true that exercise is the best way to work up sweat and promote detoxification from the body.

  • Dịch nghĩa: Sự thật/đúng là tập thể dục là cách tốt nhất để tiết mồ hôi và thúc đẩy quá trình giải độc khỏi cơ thể.

  •  
  • You should do crunches 4 days a week, beginning with 3 sets of 15 reps each and gradually working up to 4 sets of 20 reps.

  • Dịch nghĩa: Bạn nên tập gập bụng 4 ngày một tuần, bắt đầu với 3 hiệp 15 lần mỗi hiệp và dần dần lên đến 4 hiệp 20 lần.

[Ảnh minh họa]

Một số cụm từ liên quan 

Work down: nghĩa là tụt xuống, hạ xuống

Work off:  Biến mất, tiêu tan, đánh bay, khắc phục, gạt bỏ

Work on: Tiếp tục làm, hoặc là chọc tức ai đó

Work away : tiếp tục làm nữa, tiếp tục hoạt động. 

Trên đây là toàn kiến thức chi tiết về “Work up” trong tiếng anh bao gồm ví dụ và những tự vựng siêu hot mà chúng mình đã tổng hợp được .Hi vọng Studytienganh.vn đã giúp bạn bổ sung thêm kiến thức về Tiếng Anh và mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường học tiếng Anh của bạn. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật thành công!

"Work on" là gì có lẽ là câu hỏi chung của rất nhiều người trong khi học Tiếng Anh. Đây là cụm từ xuất hiện khá phổ biến, tuy nhiên rất nhiều người vẫn không hiểu hoặc hiểu nhầm ý nghĩa của nó. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ đưa ra giải nghĩa, cách dùng và các cấu trúc cụ thể của "work on"

Trong Tiếng Anh, "work on" thường được sử dụng với ý nghĩa: tiếp tục duy trì, dành thời gian để trau dồi cái gì hay công việc nào đó. "Work on" được sử dụng linh hoạt với những ý nghĩa linh hoạt trong các ngữ cảnh khác nhau, phía sau cụm động từ này có thể là người [somebody], vật [something] hoặc địa điểm [somewhere].

  • Quá khứ của "work on": worked on
  • Cách đọc của "work on": /wərk än/

"Work on" là gì có lẽ là câu hỏi chung của rất nhiều người trong khi học Tiếng Anh.

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Work On        

Hiểu được ý nghĩa của "work on" song không ít người học vẫn luôn băn khoăn khi áp dụng cụm từ này trong các hoàn cảnh thực tế. Dưới đây là các cấu trúc thường dùng của "work on", kèm theo đó là các ví dụ cụ thể để người học hình dung rõ ràng hơn về cách dùng của cụm từ này.

Work on Something/ Ving something [spend time repairing or improving something]

Cấu trúc "Work on Something" mang ý nghĩa là dành thời gian tập trung, duy trì hoặc nỗ lực thực hiện một việc nào đó. Hoặc "Work on Something" cũng có thể mang ý nghĩa là khắc phục, sửa chữa vật nào đó.

Ví dụ:

  • We will have tests next week. So I'm working on all my homework.
  • Chúng tôi sẽ có bài kiểm tra vào tuần tới. Chính vì vậy tôi đang tập trung hoàn thành tất cả bài tập của mình.
  •  
  • I had a lot of problems with my English, but I’m working on
  • Tôi đã từng có rất nhiều vấn đề về Tiếng Anh của mình, tuy nhiên tôi đang dần cải thiện.
  •  
  • Jack is working on making new friends. He wants to be more integrated in the new environment.
  • Jack đang cố gắng kết bạn mới. Anh ấy muốn hòa nhập hơn trong môi trường mới.
  •  
  • Don't worry about unfinished plans. I am working on them.
  • Đừng lo lắng về kế hoạch đang dang dở. Tôi đang tiếp tục hoàn thiện mọi thứ.

Work on Somebody [try to influence someone].

"Work on Somebody" mang ý nghĩa là tiếp tục làm việc với ai đó/ cố gắng tạo sự ảnh hưởng, nỗ lực tác động tới ai đó. Trong trường hợp này, "Work on” mang ý nghĩa tương đương với sự thuyết phục, gây sức ép, tạo ảnh hưởng...

Ví dụ:

  • Chúng tôi đang làm việc với Joey để tìm hiểu chuyện gì đang xảy ra ngày hôm qua.
  • We are working on Joey to find out what’s going on yesterday.
  •  
  • We are working on our sponsor to get more funding for next week's event.
  • Chúng tôi đang nỗ lực làm việc với nhà tài trợ để xin thêm kinh phí cho sự kiện diễn ra vào tuần tới.
  •  
  • She is still working on the police to get a fine reduction.
  • Cô ấy vẫn đang cố gắng làm việc với cảnh sát để được giảm tiền phạt.
  •  
  • I'm working on my mother to let me study abroad. However, my persuasion may not be effective.
  • Tôi đang thuyết phục mẹ để bà ấy cho tôi đi du học. Tuy nhiên sự thuyết phục có lẽ không đem lại hiệu quả.

Work on Somewhere [= places]

Cuối cùng, "Work on Somewhere" chỉ địa điểm làm việc [làm việc ở đâu đó]. Với cách dùng này, "Work on Somewhere" thường là các khoảng không gian mở như trang trại, công trường...

Ví dụ:

  • I'm working on a construction site near my house. I have maintained this job for the past 10 years.
  • Tôi đang làm việc trên một công trường xây dựng gần nhà. Tôi đã duy trì công việc này suốt 10 năm qua.
  •  
  • I am working on a farm. The work here is very comfortable and happy.
  • Tôi đang làm việc ở một trang trại. Công việc ở đây rất thoải mái và vui vẻ.

"Work on Something" mang ý nghĩa là dành thời gian tập trung, duy trì hoặc nỗ lực thực hiện một việc nào đó

3. Một số cụm từ với "work" được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh

Ngoài "work on", "work" còn có thể đi kèm với nhiều giới từ khác để tạo nên những cụm từ mang ý nghĩa khác nhau. Các cụm từ với "work" được sử dụng rất phổ biến cả trong văn nói và văn viết. Dưới đây là một số cụm từ mở rộng cho độc giả tham khảo.

  • Work for: làm cho ai
  • Work around: tránh xa, tránh đi
  • Work over: tấn công, lặp lại
  • Work through: giải quyết [vấn đề]
  • Work off: giải tỏa, làm giảm đi
  • Work out: kết thúc tốt đẹp, tìm ra [câu trả lời]
  • work oneself up: nổi nóng, nổi giận
  • Work toward: đạt được tiến bộ, vượt trở ngại
  • Work up: tiến triển, gây nên, gieo rắc
  • Work up to: đạt tới [cái gì] bằng sức lao động của mình

 "Work" có thể đi kèm với nhiều giới từ khác để tạo nên những cụm từ mang ý nghĩa khác nhau.

Bài viết trên đây đã đưa ra lý giải, cách dùng và các ví dụ cụ thể của "work on" trong thực tế. Hy vọng với những kiến thức trên, độc giả có thể ghi nhớ và biết cách áp dụng chính xác trong quá trình học. Đừng quên theo dõi chúng tôi để tham khảo thêm nhiều bài viết hữu ích hơn nữa trong Tiếng Anh!

Video liên quan

Chủ Đề