Gen là gì cho ví dụ minh họa

Đề bài:

Bài 1 [trang 10 SGK Sinh 12]: Gen là gì? Cho ví dụ minh họa.

- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

   - Ví dụ, gen hemoglobin anpha [Hb α] là gen mã hóa chuỗi polipeptit α góp phần tạo nên phân tử Hb trong tế bào hồng cầu; gen tARN mã hóa phân tử ARN vận chuyển…

Heo Ú

Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN [SGK sinh 12, tr6]

Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha [Hb α] là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu;

Gen mARN mã hóa phân tử ARN thông tin, gen tARN mã hóa cho phân tử ARN vận chuyển…

0 Trả lời 14:17 23/12

  • Gấu Đi Bộ

    - Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sản phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay một chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.

    Ví dụ: gen hêmôglôbin anpha, gen hêmôglôbin bêta, mã hoá cho các chuỗi pôlipeptit trong phân tử hemôglôbin.

    0 Trả lời 14:16 23/12

    • Thần Rồng

      Trong bài Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 1 có đáp án ạ

      0 Trả lời 14:17 23/12

      • Phương Linh Lê

        Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN [SGK sinh 12, tr6]

        Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha [Hb α] là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu;

        Gen mARN mã hóa phân tử ARN thông tin, gen tARN mã hóa cho phân tử ARN vận chuyển..

        0 Trả lời 10:02 24/12

        • Phương Linh Lê

          Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hóa một chuỗi polypeptit hay một phân tử ARN [SGK sinh 12, tr6]

          Ví dụ: Gen hemôglôbin anpha [Hb α] là gen mã hóa chuỗi pôlipeptit α góp phần tạo nên prôtêin Hb trong tế bào hồng cầu;

          Gen mARN mã hóa phân tử ARN thông tin, gen tARN mã hóa cho phân tử ARN vận chuyển..

          0 Trả lời 10:02 24/12

          • Với giải bài 1 trang 10 sgk Sinh học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Sinh học 12. Mời các bạn đón xem:

            Giải Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

            Bài 1 [trang 10 SGK Sinh học 12]: Gen là gì? Cho ví dụ minh họa.

            Lời giải:

            - Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.

            - Ví dụ, gen Lac là gen mã hóa chuỗi polipeptit Z, Y, A góp phần tạo nên protein phân giải đường Lactose trong tế bào vi khuẩn E.coli; gen quy định đông máu mã hóa cho protein đông máu…

            Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 12 hay, chi tiết khác:

            Câu hỏi giữa bài trang 7 Sinh học 12: Gen được cấu tạo từ các nucleotide...

            Bài 2 trang 10 Sinh học 12: Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hóa protein...

            Bài 3 trang 10 Sinh học 12: Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn...

            Bài 4 trang 10 Sinh học 12: Mã di truyền có các đặc điểm gì...

            Bài 5 trang 10 Sinh học 12: Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch...

            Bài 6 trang 10 Sinh học 12: Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi...

            Gen là gì? Cho ví dụ minh họa.

            Bài 1. Gen Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN – Bài 1, 2, 3 trang 10 sgk Sinh học 12. Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ. Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin. Câu 3. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

            Câu 1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh hoạ.

            Trả lời: 

            – Gen là một đoạn cùa phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm nhất định. Sàn phẩm đó có thể là một phân tử ARN hay mộl chuỗi pôlipeptit trong phân tử prôtêin.

            – Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục [không phân mảnh], còn ở sinh vât nhãn chuẩn là phân mãnh [bên cạnh các đoạn êxỏn mã hoá axit amin còn được xen kẽ bời các đoạn intron khống mã hoá axit amin].

            Ví dụ: gen hêmôglôbin anpha, gen hêmôglôbin bêta, mã hoá cho các chuỗi pôlipeptit trong phân tử hẻmôglôbin.

            Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin.

            – Vùng mã hoá: mang thỏng tin mã hoá các axit amin. Các gen ờ sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục [gen khống phân mảnh]. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin [êxôn] là các đoạn không mã hoá axit amin [intron]. Vì vậv, các gen này được gọi là gen phàn mảnh.

            Quảng cáo

            – Vùng điều hoà đầu gen: nằm ờ đầu của gen, có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARNpoIimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đổng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phién mã.

            – Vùng kết thúc: nẳm ở cuối gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

            Câu 3. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.

            – Nguyên tắc bổ sung: A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X .

            – Nguyên tắc bán bảo tổn: Trong mỗi phân tử ADN con thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là cùa ADN mẹ.

            Video liên quan

            Chủ Đề