Thi đậu có nghĩa là gì

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

đậu tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ đậu trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ đậu trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đậu nghĩa là gì.

Danh từ: Cây nhỏ, có nhiều loài, tràng hoa gồm năm cánh hình bướm, quả dài, chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn. Cối xay đậu.- 2 d. Đậu phụ (nói tắt). Đậu rán. Một bìa đậu.- 3 d. Đậu mùa (nói tắt). Lên đậu. Chủng đậu*.- 4 đg. Ở vào trạng thái yên một chỗ, tạm thời không di chuyển (thường nói về chim và tàu thuyền). Chim đậu trên cành. Thuyền đậu lại một ngày ở bến. Đậu xe lại nghỉ (ph.; đỗ).- 5 đg Đạt được, giữ lại được kết quả tốt, như hoa kết thành quả, phôi thành hình cái thai, v.v. do có quá trình sinh trưởng tự nhiên thuận lợi. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. E cái thai không đậu. Lứa tằm đậu (kết hợp hạn chế). Như đặng. Cầm lòng không đậu (ph.). Đỗ. Thi đậu.- 6 đg Chắp hai hay nhiều sợi với nhau. Đậu tơ. Sợi đậu ba. Lụa đậu* (ph.). Góp chung tiền bạc lại. Đậu tiền giúp bạn.
  • An Lĩnh Tiếng Việt là gì?
  • bom đạn Tiếng Việt là gì?
  • Tân Thới Nhất Tiếng Việt là gì?
  • tầm oanh Tiếng Việt là gì?
  • Vinh Hải Tiếng Việt là gì?
  • thắng bộ Tiếng Việt là gì?
  • tam thừa Tiếng Việt là gì?
  • tốt bụng Tiếng Việt là gì?
  • trình tự Tiếng Việt là gì?
  • dịch dã Tiếng Việt là gì?
  • Hoàng Hạc Tiếng Việt là gì?
  • oai nghi Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của đậu trong Tiếng Việt

đậu có nghĩa là: Danh từ: . Cây nhỏ, có nhiều loài, tràng hoa gồm năm cánh hình bướm, quả dài, chứa một dãy hạt, quả hay hạt dùng làm thức ăn. Cối xay đậu.. - 2 d. Đậu phụ (nói tắt). Đậu rán. Một bìa đậu.. - 3 d. Đậu mùa (nói tắt). Lên đậu. Chủng đậu*.. - 4 đg. Ở vào trạng thái yên một chỗ, tạm thời không di chuyển (thường nói về chim và tàu thuyền). Chim đậu trên cành. Thuyền đậu lại một ngày ở bến. Đậu xe lại nghỉ (ph.; đỗ).. - 5 đg. . Đạt được, giữ lại được kết quả tốt, như hoa kết thành quả, phôi thành hình cái thai, v.v. do có quá trình sinh trưởng tự nhiên thuận lợi. Giống tốt, hạt nào cũng đậu. E cái thai không đậu. Lứa tằm đậu. . (kết hợp hạn chế). Như đặng. Cầm lòng không đậu. . (ph.). Đỗ. Thi đậu.. - 6 đg. . Chắp hai hay nhiều sợi với nhau. Đậu tơ. Sợi đậu ba. Lụa đậu*. . (ph.). Góp chung tiền bạc lại. Đậu tiền giúp bạn.

Đây là cách dùng đậu Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đậu là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
tʰi˧˧ ɗoʔo˧˥tʰi˧˥ ɗo˧˩˨tʰi˧˧ ɗo˨˩˦
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tʰi˧˥ ɗo̰˩˧tʰi˧˥ ɗo˧˩tʰi˧˥˧ ɗo̰˨˨

Động từSửa đổi

thi đỗ

  1. từ chỉ hành động vượt qua được bài thi nào đó


DịchSửa đổi

  • tiếng Anh: [pass]]

Mục từ này được viết dùng mẫu, và có thể còn sơ khai. Bạn có thể viết bổ sung.
(Xin xem phần trợ giúp để biết thêm về cách sửa đổi mục từ.)

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "thi đậu", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ thi đậu, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ thi đậu trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tây Thi đậu hũ...

2. Chỉ quan tâm vừa đủ để thi đậu.

3. Hai con ông nối tiếp nhau thi đậu."

4. Anh không nghĩ là nó thi đậu đâu!

5. Năm 21 tuổi, ông thi đậu bằng Thành Chung.

6. Nó phải thi đậu thì hôn ước mới suôn sẻ được.

7. Sau khi thi đậu, tôi gia nhập một đảng chính trị.

8. Cô thi đậu vào trường nữ sinh Rustenburg, nhập học vào năm 1996.

9. Việc anh ấy thi đậu bằng lái xe làm mọi người rất ngạc nhiên

10. Họ làm thế để hy vọng thi đậu, trúng mùa hoặc tránh bệnh tật.

11. Dĩ nhiên là sinh viên cần phải học và làm bài tập để thi đậu.

12. Em có cảm giác nếu mình thi đậu thì không còn sự lựa chọn nữa.

13. Thi đậu trắc nghiệm luật vào năm'04, quay trở lại lực lượng cảnh sát.

14. Có nhiều thức ăn dinh dưỡng... Ba đã đặc biệt làm buổi trưa " Thi Đậu ".

15. Mẹ anh buộc anh cầu xin người thân quá cố phù hộ cho anh thi đậu.

16. Sau khi em thi đậu vào khoa y tá thì chúng ta sẽ đăng ký kết hôn.

17. Năm 1914 cô thi đậu và trở thành thực tập sinh tại trường cũ của mình - Cottage Lyceum.

18. Anh đã thi đậu cuộc trắc nghiệm trên trần thế và trở về nhà với bằng danh dự nhất.”

19. Một vài ngày sau đó khi có kết quả thi, tôi ngạc nhiên vô cùng là tôi đã thi đậu.

20. Vào năm 1981, tôi thi đậu trong một cuộc thi khác của chính phủ và được chọn làm thẩm phán cho một tiểu bang.

21. Chẳng hạn hội-đồng giáo-dục tìm thấy là trong 25.000 học sinh, có 50% nói rằng những bạn của họ thi đậu là nhờ gian lận.

22. Mày gọi một thằng da trắng ko thể thi đậu vào cảnh sát Giờ làm một công việc thấp cấp hơn cả một tay đưa thư là gì?

23. Sau khi tốt nghiệp môn luật quốc tế, Sotoudeh thi đậu cuộc thi hành nghề luật sư năm 1995 nhưng phải chờ 8 năm sau mới được cấp giấy phép hành nghề.

24. Sau khi thi đậu bằng tiến sĩ về y học ở Moskva, Ataniyazova điều khiển một cuộc khảo sát thống kê 5.000 phụ nữ đang độ tuổi sinh sản ở Qaraqalpaqstan trong năm 1992.

25. Xin đừng xem các nỗ lực của anh chị em để chia sẻ tình yêu thương của Đấng Cứu Rỗi với một người khác là một cuộc thi đậu hay thi rớt với số điểm được xác định bằng mức độ phản ứng tích cực của bạn bè của anh chị em đối với những cảm nghĩ hoặc lời mời của anh chị em để họ đến gặp những người truyền giáo.12 Với đôi mắt trần của mình, chúng ta không thể đánh giá hiệu quả của các nỗ lực của mình cũng như không thể thiết lập thời gian biểu.

26. Một số kinh nghiệm đầy thử thách và khó khăn nhất của cuộc sống tôi—những cảm nghĩ không thích đáng và rụt rè trong thời thanh niên của tôi, công việc truyền giáo của tôi ở nước Đức khi còn thanh niên, cũng như việc học tiếng Đức, nhận bằng luật và thi đậu kỳ thi luật, các nỗ lực của tôi để làm chồng và làm cha có thể chấp nhận được và lo liệu về mặt thuộc linh lẫn vật chất cho gia đình có tám con của chúng tôi, việc mất cha mẹ tôi và những người thân khác, ngay cả tính chất phổ biến và thường xuyên căng thẳng của sự phục vụ của tôi với tư cách là một Thẩm Quyền Trung Ương (kể cả việc chuẩn bị và đưa ra bài nói chuyện này cho các em vào buổi tối hôm nay)---tất cả những điều này và còn nhiều điều khác nữa, mặc dù đầy thử thách và khó khăn, đều đã mang đến cho tôi kinh nghiệm và mang lại lợi ích cho tôi!