- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Dưới đây là những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và nữ giới theo quan niệm của một số người.
a] Đánh dấu X vào trước những ý mà em tán thành :
Nữ
dịu dàng
khoan dung
cần mẫn
biết quan tâm đến mọi người
Nam
dũng cảm
cao thượng
năng nổ
thích ứng được với mọi hoàn cảnh
b] Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất:
- Ở một bạn nam :
- Ở một bạn nữ :
c] Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn [có thể dùng từ điển để giải thích] :
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Đánh dấu X vào trước những ý mà em tán thành :
Nữ
X dịu dàng
X khoan dung
X biết quan tâm đến mọi người
Nam
X dũng cảm
X cao thượng
X năng nổ
b] Hãy ghi tên phẩm chất mà em thích nhất :
- Ở một bạn nam :dũng cảm
- Ở một bạn nữ :dịu dàng
c] Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn [có thể dùng từ điển để giải thích] :
-Dũng cảm : có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
-Dịu dàng:gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến giác quan hoặc tinh thần.
Câu 2
Đọc lại truyện Một vụ đắm tàu [Tiếng Việt 5, tập hai, trang 108 - 109], trả lời các câu hỏi sau :
Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất gì ?
Giu-li-ét-ta có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính ?
Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính ?
Phương pháp giải:
Con đọc lại truyện, chú ý các chi tiết chỉ lời nói và hành động của hai nhân vật để xác định những phẩm chất của họ.
Lời giải chi tiết:
- Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô có chung những phẩm chất:Cả Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác.
- Giu-li-ét-ta có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính:Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần đầy nữ tính.
- Ma-ri-ô có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nam tính:Ma-ri-ô tỏ ra chững chạc, giàu nam tính khi kín đáo dấu nỗi buồn của mình, mạnh mẽ và cao thượng khi nhường sự sống cho bạn
Câu 3
Nối thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Khoanh tròn kí hiệu [a, b, c, d] trước câu tục ngữ mà em không tán thành.
A |
|
B |
a] Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có nghĩa có nghỉ là hơn. |
1] Cá gái lẫn trai đều giỏi giang |
|
b] Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô. |
2] Cả gái lẫn trai đều thanh nhã, lịch sự. |
|
c] Trai tài gái đám |
3] Một con trai đã là có, mười con gái cùng bằng không. |
|
d] Trai thanh gái lịch |
4] Sinh con trai hay gái đều được, miễn là con ngoan. |
Phương pháp giải:
Nghĩa đen của các câu thành ngữ, tục ngữ được hiểu như sau:
a. Sinh con trai hay con gái đều không quan trọng, quan trọng là các con biết hiếu nghĩa.
b. 1 cậu con trai cũng là có, 10 cô con gái có mà như không có.
c. Tài: tài năng, đảm: đảm đang
d. Thanh: thanh nhã; Lịch: lịch sự
Lời giải chi tiết:
Các câu a, b, c, d, em tán thành câu a] vìcâu a] thể hiện một quan niệm đúng đắn : Không coi thường con gái, con nào cũng quý miễn là có tình có nghĩa và hiếu thảo với chamẹ.