- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
Câu 1
Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh hoạ mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao :
a] Yêu nước ............
M : Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b] Lao động cần cù
c] Đoàn kết
d] Nhân ái
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
a] Yêu nước
M :Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Conơicon ngủ cho lành
Để mẹ gánh nước rửa bành con voi
-Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu tướngcưỡi voi đánh cồng
-Chim Việt đậu cành Nam
b] Lao động cần cù
-Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ
-Có làm thì mới cóăn
Không dưng ai dễ đem phần đến cho.
c] Đoàn kết
- Một cây làm chắng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-Khôn ngoan đá đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
-Bầuơithương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
-Lá lành đùm lá rách
d] Nhân ái
-Thương người như thể thương thân
-Chị ngã em nâng
-Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
Câu 2
Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những chữ còn thiếu vào chỗ trống.
[1] Muốn sang thì bắc
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
[2] Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng nhưng chung một giàn.
[3] Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấp ở đâu.
[4] Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dè
[5] Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải cùng.
[6] Cá không ăn muối
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
[7] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai dây mà trồng.
[8] Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâu
[9] Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biết cạn sâu.
[10] Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫn giữa rừng.
[11] Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi
[12] Nói chín làm mười
Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.
[13] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
..nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
[14] từ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
[15] Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổimới ngoan.
[16] Con có cha như
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
[1] Muốn sang thì bắccầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
[2] Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằngkhác giốngnhưng chung một giàn.
[3] Núi cao bởi có đất bồi
Núi chê đất thấpnúi ngồiở đâu.
[4] Nực cười châu chấu đá xe
Tưởng rằng chấu ngã, ai dèxe nghiêng.
[5] Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phảithương nhaucùng.
[6] Cá không ăn muốicáươn
Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
[7] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoainhớ kẻ chodây mà trồng .
[8] Muôn dòng sông đổ biển sâu
Biển chê sông nhỏ, biển đâunước còn
[9] Lên non mới biết non cao
Lội sông mới biếtlạch nàocạn sâu.
[10] Dù ai nói đông nói tây
Lòng ta vẫnvững như câygiữa rừng.
[11] Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi
Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùinhớ thương
[12] Nói chínthì nênlàm mười
Nói mười, làm chín, kẻ cười người chê.
[13] Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn gạonhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.
[14]Uốn câytừ thuở còn non
Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.
[15] Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổicơ đồmới ngoan.
[16] Con có cha nhưnhà có nóc
Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
Câu 3
Viết các chữ vừa điền được trong các câu ở bài tập 2 vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ s. [Xem M : dòng1,2]:
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Ô hình chữ S là:Uống nước nhớ nguồn