Cách giải những bài toán về chuyển động thẳng đều năm 2024
Bài viết Cách viết phương trình chuyển động thẳng đều với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết phương trình chuyển động thẳng đều. Show Cách viết phương trình chuyển động thẳng đều hay, chi tiếtA. Phương pháp & Ví dụQuảng cáo - Bước 1: Chọn hệ quy chiếu + Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động + Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật ) + Gốc thời gián (thường là lúc vật bắt đầu chuyển dộng) + Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc) - Bước 2: Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật: Tọa độ đầu x0 = ? vận tốc v = (bao gồm cả dấu theo chiều chuyển động của vật)? Thời điểm đầu t0 = ? - Bước 3: Thiết lập phương trình của chuyển động cho vật từ các yếu tố đã xác định. Đối với chuyển động thẳng đều, ta có công thức: x = x0 + s = x0 + v(t−t0) Với những bài toán cho phương trình chuyển động của hai vật yêu cầu tìm thời gian khi hai vật bằng nhau thì cho x1 = x2 rồi tìm t Bài tập vận dụngBài 1: Một ô tô xuất phát từ A lúc8 giờ sáng chuyển động thẳng đều tới B lúc 10h30', khoảng cách từ A đến B là 175 (km ).
Quảng cáo Lời giải: Chọn hệ trục tọa độ ox và chiều dương là chiều chuyển động của vật a.Ta có: t0 = 8 am t = 10h30 am s = 175 km vận tốc xe
Lưu ý chọn nơi xuất phát là B thì xo = 0 t0 = 10h30 vì đi từ B t = 12h30 và vận tốc giữ nguyên vì chuyển động thẳng đều. Vậy SBC = 70.(12h30-10h30) = 140 km Bài 2: Trên đường thẳng từ nhà đến chỗ làm việc của A, cùng một lúc xe 1 khởi hành từ nhà đến chỗ làm với v = 80 km/h. Xe thứ 2 từ chỗ làm đi cùng chiều với v = 60 km/h. Biết quãng đường là 40 km. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe với cùng hệ quy chiếu. Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát. Chiều dương cùng chiều với chiều chuyển động với hai xe. x1 = x0 + v1.t = 80t ; x2 = x0 + v2.t = 40 + 60t. Bài 3: Xe máy đi từ A đến B mất 8giờ, xe thứ 2 đi từ B đến A mất 6 giờ. Nếu 2 xe khởi hành cùng một lúc từ A và B để đến gần nhau thì sau 3 giờ 2 xe cách nhau 30km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu. Lời giải: Vận tốc xe A, B : Chọn gốc toạ độ tại vị trí A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát. Phương trình chuyển động có dạng: x2 = 6.v2 – v2.t Sau 3 giờ: x = trị tuyệt đối của (x1 – x2) = 30km ⇒ v2 = 40 km/h ⇒ s = 6.v2 = 240 km Quảng cáo Bài 4: Một ôtô đi trên quãng đường AB với v = 54 km/h. Nếu giảm vận tốc đi 9 km/h thì ôtô đến B trễ hơn dự định 45 phút. Tính quãng đường AB và thời gian dự tính để đi quãng đường đó. Lời giải: Viết phương trình chuyển động ở thời gian dự tính (t1) và thời gian trễ hơn dự định: S1 = 54t1 ; S2 = 45 ( t1 + 3/4 ) Vì s1 = s2 nên 54t1 = 45 ( t1 + 3/4 ) Suy ra t1 = 3,75h Bài 5: Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7 giờ 30 phút, AB = 150 km.
Lời giải:
vận tốc
vậy xe tới A lúc: t = 8h15’ + 3h = 11h15’ B. Bài tập trắc nghiệmCâu 1: Một nguời đi xe máy từ A tới B cách 45 km. Trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v1, nửa thời gian sau đi với v2 = 2/3 v1. Xác định v2 biết sau 1h30 phút nguời đó đến B.
Lời giải: s1 + s2 = 45 suy ra v1 = 10.4 km/h và v2 = 6.9 km/h Quảng cáo Câu 2: Chọn phát biểu sai:
Lời giải: Chọn C Câu 3: Lúc 2h hôm qua xe chúng tôi đi qua quốc lộ 1A cách Bắc Ninh 50km". Việc xã định vị trí của xe như trên còn thiếu yếu tố gì ?
Lời giải: Chọn A Câu 4: Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng
Lời giải: Chọn C Câu 5: Chuyển đọng thẳng đều không có đặc điểm nào dưới đây
Lời giải: Chọn B Câu 6: Phương trình vận tốc của chuyển động thẳng đều
Lời giải: Chọn A Câu 7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng x = 5 + 60t (x đo bằng km. t đo bằng h) . Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và với vận tốc bằng bao nhiêu?
Lời giải: Chọn C Câu 8: Một vật chuyển động đều với tốc độ 2 m/s và lúc t = 2s thì vật có tốc độ là 5m. phương trình chuyển động của vật là :
Lời giải: Chọn A Câu 9: Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây . phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc tọa độ và ban đầu hướng về gốc tọa độ:
Lời giải: Chọn A Câu 10: nếu chọn 8h30 làm mốc thời gian thì thời điểm 9h15 có giá trị là :
Lời giải: Chọn D Câu 11: Lúc 7 giờ, một người ở A chuyển động thẳng đều với v = 36 km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với v = 5 m/s. Biết AB = 18 km. Viết phương trình chuyển động của 2 người. Lúc mấy giờ và ở đâu 2 người đuổi kịp nhau
Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc 7 giờ. Ptcđ có dạng: xA = 36t ; xB = x0 + vB.t = 18 + 18t Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 suy ra t = 1h. Vậy xA = xB = 36km Câu 12: Hai ôtô xuất phát cùng một lúc, xe 1 xuất phát từ A chạy về B, xe 2 xuất phát từ B cùng chiều xe 1, AB = 20 km. Vận tốc xe 1 là 50 km/h, xe B là 30 km/h. Hỏi sau bao lâu xe 1 gặp xe 2
Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại vị trí tại A, gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát. Phương trình chuyển động có dạng: x1 = 50t ; x2 = 20 + 30t Khi hai xe đuổi kịp nhau: x1 = x2 suy ra t = 1h Câu 13: Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải phải chạy một quãng đường bao xa.
Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại vị trí xe khách chạy Ptcđ có dạng: x1 = 95t ; x2 = 0,11 + 75t Khi hai xe gặp nhau: x1 = x2 Suy ra t = 0,0055 h s2 = v2.t = 0,4125 km Câu 14: Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với v = 36 km/h đi về B. Cùng lúc một người đi xe đạp chuyển động với vkđ xuất phát từ B đến A. Khoảng cách AB = 108 km. Hai người gặp nhau lúc 8 giờ. Tìm vận tốc của xe đạp.
Lời giải: Gốc thời gian lúc 2 xe xuất phát, gốc toạ độ tại A. Hai xe xuất phát từ lúc 6 giờ và gặp nhau lúc 8 giờ Suy ra t = 2h Ptcđ có dạng: xm = 36t = 72 xĐ = 108 - 2v2 Khi hai xe đuổi kịp nhau: xm = xĐ suy ra v2 = 18 km/h Câu 15: Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = 1/2 v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Vận tốc vật thứ nhất là:
Đáp án và Hướng dẫn giải Lời giải: Chọn gốc toạ độ tại A: x1 = V1t = 136 V1 ; x2 = 340 + 68V1 Khi hai vật gặp nhau: x1 = x2 suy ra V1 = 5 m/s Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |