Giải bài tập toán 8 bài 11 sgk trang 29 năm 2024
Hướng dẫn giải toán 8 bài chia đa thức cho đơn thức - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 63, 64, 65, 66 trang 28 và 29 trong sách giáo khoa. Show Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 63 Trang 28 Bài 63 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 28Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết đơn thức B không: A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2 B = 6y2 Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 64 Trang 28 Bài 64 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 28Làm tính chia:
Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 65 Trang 29 Bài 65 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 29Làm tính chia: [3(x – y)4 + 2(x – y)3 – 5(x – y)2] : (y – x)2 (Gợi ý : Có thể đặt x – y = z rồi áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức) Xem lời giải Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 66 Trang 29 Bài 66 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 29Ai đúng, ai sai ? Khi giải bài tập: "Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không ?". \(f\left( {\dfrac{1}{5}} \right);f\left( { - 5} \right);f\left( {\dfrac{4}{5}} \right)\).
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết - Giá trị của hàm số tại một điểm \(x = a\) là \(f\left( a \right)\). Lời giải chi tiết
\(f\left( {\dfrac{1}{5}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{5}}} = 5:\dfrac{4}{5} = 5.\dfrac{5}{4} = \dfrac{{25}}{4};\) \(f\left( { - 5} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 20}} = \dfrac{{ - 1}}{4};\) \(f\left( {\dfrac{4}{5}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{4}{5}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{16}}{5}}} = 5:\dfrac{{16}}{5} = 5.\dfrac{5}{{16}} = \dfrac{{25}}{{16}}\)
\(f\left( { - 3} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 12}} = \dfrac{{ - 5}}{{12}};\) \(f\left( { - 2} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 2} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 5}}{8};\) \(f\left( { - 1} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - 1} \right)}} = \dfrac{5}{{ - 4}} = \dfrac{{ - 5}}{4};\) \(f\left( { - \dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{5}{{4.\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)}} = \dfrac{5}{{\dfrac{{ - 4}}{2}}} = \dfrac{5}{{ - 2}} = \dfrac{{ - 5}}{2}\); \(f\left( {\dfrac{1}{4}} \right) = \dfrac{5}{{4.\dfrac{1}{4}}} = \dfrac{5}{{\dfrac{4}{4}}} = \dfrac{5}{1} = 5\); \(f\left( 1 \right) = \dfrac{5}{{4.1}} = \dfrac{5}{4}\); \(f\left( 2 \right) = \dfrac{5}{{4.2}} = \dfrac{5}{8}\) Ta có bảng sau: \(x\) –3 –2 –1 \( - \dfrac{1}{2}\) \(\dfrac{1}{4}\) 1 2 \(y = f\left( x \right) = \dfrac{5}{{4x}}\) \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\) \(\dfrac{{ - 5}}{8}\) \(\dfrac{{ - 5}}{4}\) \(\dfrac{{ - 5}}{2}\) 5 \(\dfrac{5}{4}\) \(\dfrac{5}{8}\)
Một người đi bộ với tốc độ không đổi 3(km/h). Gọi (sleft( {km} right)) là quãng đường đi được trong (t) (giờ). a) Lập công thức tính (s) theo (t). b) Vẽ đồ thị của hàm số (s) theo biến số (t). |