Bài 60 trang 58 sbt toán 8 tập 2

\(\eqalign{ & 4,2 - \left( {3 - 0,4x} \right) > 0,1x + 0,5 \cr & \Leftrightarrow 4,2 - 3 + 0,4x > 0,1x + 0,5 \cr & \Leftrightarrow 0,4x - 0,1x > 0,5 - 1,2 \cr & \Leftrightarrow 0,3x > - 0,7\cr & \Leftrightarrow x > -\dfrac {0,7}{0,3} \cr & \Leftrightarrow x > - {7 \over 3} \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

Tìm số nguyên \(x\) bé nhất thỏa mãn mỗi bất phương trình sau :

LG a

\(0,2x + 3,2 > 1,5\) ;

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải bất phương trình đã cho.

- Dựa vào tập nghiệm của bất phương trình để tìm số nguyên \(x\) bé nhất thỏa mãn bất phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\(\eqalign{ & 0,2x + 3,2 > 1,5 \cr & \Leftrightarrow 0,2x > 1,5 - 3,2 \cr & \Leftrightarrow 0,2x > - 1,7\cr & \Leftrightarrow x > -\dfrac { 1,7}{0,2}\cr & \Leftrightarrow x > - {{17} \over 2} \cr} \)

Vậy số nguyên bé nhất cần tìm là \(-8.\)

LG b

\(4,2 - \left( {3 - 0,4x} \right) > 0,1x + 0,5\).

Phương pháp giải:

- Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để giải bất phương trình đã cho.

- Dựa vào tập nghiệm của bất phương trình để tìm số nguyên \(x\) bé nhất thỏa mãn bất phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\(\eqalign{ & 4,2 - \left( {3 - 0,4x} \right) > 0,1x + 0,5 \cr & \Leftrightarrow 4,2 - 3 + 0,4x > 0,1x + 0,5 \cr & \Leftrightarrow 0,4x - 0,1x > 0,5 - 1,2 \cr & \Leftrightarrow 0,3x > - 0,7\cr & \Leftrightarrow x > -\dfrac {0,7}{0,3} \cr & \Leftrightarrow x > - {7 \over 3} \cr} \)

Vậy số nguyên bé nhất cần tìm là \(-2.\)