Bài 4.3; 4.4 trang 9 sbt hoá học 12

Đun 6,6 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức là
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 4.3.
  • Câu 4.4.

Câu 4.3.

Xà phòng hoá 4,4 g este X có CTPT C4H802trong dung dịch NaOH thu được 4,1 g muối của axit Y. Công thức cấu tạo của X là

a. HCOOC3H7

b. CH3COOC2H5

c. C2H5COOCH3

d. HCOOCH2CH2CH3

Phương pháp giải:

nRCOONa= nRCOOR

\( \to {M_{RCOON{\text{a}}}} \)

\( \to\) Công thức của muối

\( \to\) Công thức của X

Lời giải chi tiết:

\({n_X} = \dfrac{{4,4}}{{88}} = 0,05\,\,mol\)

Gọi công thức tổng quát của X là RCOOR

PTHH:

\(RCO{\text{OR}}' + NaOH \to RC{\text{OONa + R'OH}}\)

Theo phương trình, ta có: nRCOONa= nRCOOR= 0,05 mol

\( \to {M_{RCOON{\text{a}}}} = \dfrac{{4,1}}{{0,05}} = 82\)

\( \to\) muối: CH3COONa

Mà CTPT của X là C4H8O2

\( \to\) X: CH3COOC2H5

\( \to\)Chọn B.

Câu 4.4.

Đun 6,6 g hỗn hợp gồm 2 este X, Y đồng phân có CTPT C4H8O2trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 6,5 g hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau. Hai este có công thức là

A. HCOOC3H7và CH3COOC2H5

B. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3

C. CH3COOC2H3và CH3COOC3H7

D. CH3COOCH3và C2H5COOCH3

Phương pháp giải:

nRCOONa= nRCOOR

\( \to {M_{RCOON{\text{a}}}} \)

\( \to\) Công thức của 2 muối

\( \to\) Công thức của 2 este

Lời giải chi tiết:

\({n_{este}} = \dfrac{{6,6}}{{88}} = 0,075\,\,mol\)

Gọi công thức tổng quát của 2 este X, Y là RCOOR

PTHH:

\(RCO{\text{OR}}' + NaOH \to RC{\text{OONa + R'OH}}\)

Theo phương trình, ta có: nRCOONa= nRCOOR= 0,075 mol

\( \to {M_{RCOON{\text{a}}}} = \dfrac{{6,5}}{{0,075}} = 86,67\)

\( \to\) 2 muối có công thức là CH3COONa và C2H5COONa.

Mà este X, Y đều có công thức phân tử là C4H8O2

\( \to\) 2 este có công thức là CH3COOC2H5và C2H5COOCH3

\( \to\)Chọn B.