Trường đại học sài gòn như thế nào
Trường Đại học Sài Gòn là một trong những trường có nền tảng dạy các môn về sự phạm cực kỳ tốt. Trường đã nhận được rất nhiều đánh giá tích cực từ phía phụ huynh, sinh viên và cựu sinh viên. Vậy, trường Đại học Sài Gòn gồm những ngành đào tạo tào? Học phí bao nhiêu? Cơ sở vật chất như thế nào? Cùng Tuyển Sinh MUT theo dõi bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé! Show
Lịch sử phát triểnTiền thân của trường Đại học Sài Gòn (SGU) là trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam được thành lập vào năm 1972 tại tỉnh Tây Ninh. Sau đóm được chuyển về Sài Gòn với tên gọi là trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM. Trường đại học SGUSau một thời gian nỗ lực phát triển chuyên môn của các ngành nghề, vào nam9 2003, trường bắt đầu quá trình nâng cấp lên thành trường Đại học. Cuối cùng, vào tháng 4 năm 2007, trường Cao Đẳng Sư phạm TP. HCM chính thức được công nhận là trường Đại học Sài Gòn dưới sự chỉ thị của chính phủ. Mục tiêu phát triểnVì có nền móng là một trường chuyên về sư phạm, trường đại học Sài Gòn luôn làm việc để hướng tới mục tiêu tích cực đổi mới, góp phần phát triển nền giáo dục nước nhà và hấn đấu trở thành trường đại học theo hướng nghiên cứu, đạt chuẩn quốc tế. Đội ngũ cán bộHiện nay, nhà trường có đến hơn 550 giảng viên, trong đó, có hơn 90% đều có trình độ sau đại học. Tất cả các thầy cô đều là những người ưu tú trong chuyên ngành, luôn nhiệt huyết và hết mình giúp đỡ sinh viên để được tiếp cận nguồn kiến thức phong phú và dồi dào nhất. Thông tin liên hệ
Cơ sở vật chấtTrường đại học Sài Gòn mang vẻ đẹp của kiến trúc lãng mạn và cổ kính bậc nhất Sài thành. Với phong cách thiết kế đậm nét Trung Hoa và Pháp, trường không chỉ thu hút sinh viên bởi chất lượng giảng dạy mà còn tạo ra một không gian “sống ảo” cực chất. Cơ sở vật chất trường đại học Sài GònNgoài cơ sở chính, nhà trường có thêm 3 cơ sở mới, trải đều quận 1, 3 và 5. Diện tích đất của trường lên đến 59.378 m2 với 235 phòng ốc bao gồm cả hội trường, giảng đường, phòng học, phòng làm việc của giảng viên. Chính những yếu tố này đã giúp các sinh viên trong trường luôn thoải mái trong việc học tập, nghiên cứu những kiến thức mới Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất! Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY. Thêm vào đóm nhà trường còn cho xây dựng 24 phòng máy tính với 1052 máy tính đang còn hoạt động tốt để hỗ trợ quá trình học tập cũng như cập nhật thông tin của sinh viên trở nên tốt và nhanh chóng hơn Thông tin tuyển sinhThời gian xét tuyểnThời gian xét tuyển của nhà trường sẽ được diễn ra theo theo quy định của Bộ GD&ĐT:
Đối tượng và phạm vi tuyển sinhSGU xét tuyển các đối tượng như sau:
Phương thức xét tuyểnTrường đại học Sài Gòn xét tuyển theo hai phương thức:
Lưu ý: đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật, có thể sử dụng kết quả thi của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương. Các chính sách tuyển thằng và ưu tiênNgoài 2 phương thức xét tuyển trên, nhà trường còn có các chính sách ưu tiên và tuyển thẳng cho các trường hợp sau: Xét tuyển thẳng theo chính sách đã quy định của BGD&ĐT Tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp các trường chuyên trên cả nước có thành tích 3 năm học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba từ cấp tỉnh trở lên cho các kỳ thi do BGD&ĐT tổ chức và có hạnh kiểm tốt. Các ngành xét tuyển của trường Đại học Sài GònNhóm ngành ngoài sư phạmNgànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêu Quản lý giáo dục7140114D01; C0445Thanh nhạc7210205N02 (Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc)10Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)7220201D01320Tâm lý học7310401D01100Quốc tế học7310601D01140Việt Nam học(CN Văn hóa – Du lịch)7310630C00170Thông tin – thư viện7320201C04, D0160Quản trị kinh doanh7340101A01; D01440Kinh doanh quốc tế7340120A01; D0190Tài chính – Ngân hàng7340201C01; D01460Kế toán7340301C01; D01440Quản trị văn phòng7340406C04; D0190Luật7380101C03; D01200Khoa học môi trường7440301A00; B0060Toán ứng dụng7460112A00; A0180Kỹ thuật phần mềm7480103A00, A0190Công nghệ thông tin7480201A00, A01520Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)7480201CLCA00, A01180Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử7510301A00; A0150Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông7510302A00; A0150Công nghệ kỹ thuật môi trường7510406A00; B0040Kỹ thuật điện7520201A00; A0140Kỹ thuật điện tử – viễn thông7520207A00; A0140Du lịch7810101D01; C00100 Nhóm ngành sư phạmNgànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnChỉ tiêuGiáo dục Mầm non7140201M01 (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc) M02 (Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc)180Giáo dục Tiểu học7140202D01180Giáo dục Chính trị7140205C00, C1930Sư phạm Toán học7140209A00; A0160Sư phạm Vật lý7140211A0030Sư phạm Hoá học7140212A0030Sư phạm Sinh học7140213B0030Sư phạm Ngữ văn7140217C0045Sư phạm Lịch sử7140218C0030Sư phạm Địa lý7140219C00, C0430Sư phạm Âm nhạc7140221N01 (Văn, Hát – Xướng ân, Thẩm âm – Tiết tấu)30Sư phạm Mỹ thuật7140222H0030Sư phạm Tiếng Anh7140231D01150Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên THCS)7140247A00, B0030Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS)7140249C0030 Điểm sàn trường Đại học Sài GònTrường Đại học Sài Gòn chia điểm sàn ra 7 mức: Điểm sàn trường Đại học Sài Gòn
Lưu ý: Riêng các ngành giáo dục mầm non, sư phạm âm nhạc và sư phạm mĩ thuật, điểm môn văn hoặc môn toán của tổ hợp xét tuyển + 1/3 điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) nếu có phải đạt tối thiểu bằng 1/3 ngưỡng đầu vào của ngành tương ứng. Điểm chuẩn các năm trước của trường Đại học Sài GònNhóm ngành ngoài sư phạmTên ngànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021Quản lý giáo dục18,3 (D01) 19,3 (C04)21,10 (Văn, Toán, Anh) C04: 22,10 (Toán, Văn, Địa)22,55 (D01) 23,55 (C04)Thanh nhạc20,522,2520,50Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)22,6624,2926,06Tâm lý học19,6522,1524,05Quốc tế học19,4321,1824,48Việt Nam học20,52221,50Thông tin – thư viện17,520,1021,80Quản trị kinh doanh20,71 (D01) 21,71 (A01)23,26 (Văn, Toán, Anh) 24,26 (Toán, Lý, Anh)24,26 (D01) 25,26 (A01)Kinh doanh quốc tế22,41 (D01) 23,41 (A01)24,55 (Văn, Toán, Anh) 25,55 (Toán, Lý, Anh)25,16 (D01) 26,16 (A01)Tài chính – Ngân hàng19,64 ((D01) 20,64 (A01)22,70 (Văn, Toán, Anh) 23,70 (Văn, Toán, Lý)23,90 (D01) 24,90 (C01)Kế toán19,94 (D01) 20,94 (C01)22,48 (Văn, Toán, Anh) 23,48 (Văn, Toán, Lý)23,50 (D01) 24,50 (C01)Quản trị văn phòng20,16 (D01) 21,16 (C04)23,18 (Văn, Toán, Anh) 24,18 (Văn, Toán, Địa)24,00 (D01) 25,00 (C04)Luật18,95 (D01) 19,95 (C03)22,35 (Văn, Toán, Anh) 23,35 ( Văn, Toán, Sử)23,85 (D01) 24,85 (C03)Khoa học môi trường15,05 (A00) 16,05 (B00)16 (Toán, Lý, Hóa) 17 (Toán, Hóa, Sinh)26,05 (A01) 17,05 (B00)Toán ứng dụng17,45 (A00) 16,45 (A01)19,81 (Toán, Lý, Hóa) 18,81 (Toán, Lý, Anh)23,53 (A00) 22,53 (A01)Kỹ thuật phần mềm20,46 (A00) 20,46 (A01)23,7525,31 (A00) 25,31 (A01)Công nghệ thông tin20,56 23,2024,48Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao)19,2821,1523,46Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử19,5 (A00) 18,5 (A01)22,30 (Toán, Lý, Hóa) 21,30 (Toán, Lý, Anh)23,50 (A00) 22,50 (A01)Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông18 (A00) 17 (A01)20,40 (Toán, Lý, Hóa) 19,40 (Toán, Lý, Anh)23,00 (A00) 22,00 (A01)Công nghệ kỹ thuật môi trường15,1 (A00)16,1 (B00)16,10 (Toán, Lý, Hóa) 17,10 (Toán, Hóa, Sinh)16,05 (A00) 17,05 (B00)Kỹ thuật điện17,8 (A00) 16,8 (A01)19,25 (Toán, Lý, Hóa) 18,25 (Toán, Lý, Anh)22,05 (A00) 21,05 (A01)Kỹ thuật điện tử – viễn thông16,7 (A00) 15.7 (A01)16,25 (Toán, Lý, Hóa) 15,25 (Toán, Lý, Anh)21,00 (A00) 20,00 (A01)Du lịch 23,35 Nhóm ngành sư phạmNgànhNăm 2019Năm 2020Năm 2021Giáo dục Mầm non22,2518,5021,60Giáo dục Tiểu học19,9522,8024,65Giáo dục Chính trị1821,2524,25Sư phạm Toán học 23,68 (A00) 22,68 (A01)26,18 (Toán, Lý, Hóa) 25,18 (Toán, Lý, Anh)A00: 27,01 A01: 26,01Sư phạm Vật lý 22,3424,4824,86Sư phạm Hoá học 22,5124,9825,78Sư phạm Sinh học19,9420,1023,28Sư phạm Ngữ văn 21,2524,2525,50Sư phạm Lịch sử 20,8822,5024,50Sư phạm Địa lý 21,9122,9024,53Sư phạm Âm nhạc182424,25Sư phạm Mỹ thuật19,2518,2518,75Sư phạm Tiếng Anh23,1324,9626,69Sư phạm Khoa học tự nhiên18,0522,5524,10Sư phạm Lịch sử – Địa lý18,2521,7523,00 Lưu ýNgoài các tiêu chí điểm sàn, nhà trường cũng đưa ra 1 số điều kiện nếu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển cao hơn số lượng chỉ tiêu:
Học phí trường đại học Sài GònNgoại trừ học phí các khối ngành chuyên đào tạo giáo viên sẽ hoàn toàn miễn phí thì các ngành học khác của trường sẽ có mức học phí khác nhau tùy vào các khối ngành, cụ thể như sau: Khối ngànhNăm 2021 – 2022Năm 2022 – 2023Năm 2023 – 2024Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị văn phòng, Thư viện – Thông tin, Luật, Tâm lý học và ngành Khoa học xã hội khác1.0781.1861.305Việt Nam học, Quốc tế học, Du lịch, Ngôn ngữ Anh, Toán ứng dụng, các ngành Nghệ thuật, khoa học tự nhiên, Công nghệ thông tin, các ngành Điện – Điện tử, Kỹ thuật phần mềm… 1.2871.4161.558 Đánh giá về trường đại học Sài GònVới kinh nghiệm lâu năm trong việc đào tạo bậc Đại học, đặc biệt là các khối ngành về sư phạm, SGU là một trong nhũng cơ sở đào tạo uy tín để sinh viên có thể yên tâm tham gia học tập và đào tạo trong mọi ngành học tại trường. Đánh giá về trường SGUTrong những năm vừa qua, nhà trường đã đạt rất nhiều các thành tựu học thuật xuất sắc như 5 bài nghiên cứu khoa học của sinh viên nhận giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” với 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba và 2 giải khuyến khích. Chắc chắn, trong tương lai, với điều kiện chuyên môn cũng như cơ sở vật chất được nâng cao, trường Đại học Sài Gòn sẽ tiếp tục nỗ lực hơn nữa để kiến tạo nên nhiều thế hệ sinh viên có ý thức và có năng lực cùng với nhiều thành tích nổi bật để xứng đáng với tên gọi cây cổ thụ lớn trong làng Đại học Việt Nam. Tổng kếtNhư vậy, tuyensinhmut.edu.vn đã tổng hợp tất cả các thông tin tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, lịch sử hình thành và phát triển của trường Đại học Sài Gòn. Hy vọng những gì bài viết đã chia sẻ có thể giúp ích cho bạn trong việc cân nhắc lựa chọn một môi trường phù hợp để học tập trong suốt 4 năm đại học nhé. Chúc bạn thành công! Học phí đại học Sài Gòn bao nhiêu 1 tín chỉ?Trường Đại học Sài Gòn Theo đề án tăng học phí 2023 thì học phí của trường dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng/ năm. Trung bình khoảng 700.000 - 1.000.000 đồng/tín chỉ, tùy vào chương trình đào tạo. trường Đại học Sài Gòn lấy bao nhiêu điểm?Tham khảo điểm chuẩn đại học Sài Gòn năm 2022 Năm 2022, điểm chuẩn đại học Sài Gòn dao động từ 15,45 - 27,33 điểm. Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, điểm chuẩn dao động từ 19 - 27,33 điểm. So với năm 2021 thì mức độ dao động của điểm số không cao, có tăng trong khoảng 0,2 - 0,3 điểm. Hiện nay trường Đại học Sài Gòn đào tạo bao nhiêu ngành đại học liên thông từ cao đẳng và trung cấp?
Đại học Sài Gòn là trường như thế nào?Trường Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTg ngày 25/04/2007 của Thủ tướng Chính phủ. Trường là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |