Tất cả những công thức hóa học lớp 8 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Công thức Hóa học lớp 8 là tài liệu hữu ích, cung cấp công thức tính số Mol, công thức tính nồng độ Mol, công thức tính nồng độ %, công thức tính khối lượng, công thức tính thể tích dung dịch. Qua đó giúp các bạn dễ dàng học thuộc công thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 8. Chúc các bạn học tốt.

I. Cách tính nguyên tử khối

NTK của A = Khối lượng của nguyên tử A tính bằng gam : khối lượng của 1 đvC tính ra gam

Ví dụ: NTK của oxi =

II. Định luât bảo toàn khối lượng

Cho phản ứng: A + B → C + D

Áp dụng định luật BTKL:

mA + mB = mC + mD

III. Tính hiệu suất phản ứng

- Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng:

+ H%= (Lượng thực tế đã dùng phản ứng : Lượng tổng số đã lấy) x 100%

- Dựa vào 1 trong các chất tạo thành

+ H% = (Lượng thực tế thu được : Lượng thu theo lí thuyết) x 100%

IV. Công thức tính số mol

- n = Số hạt vi mô : N

N là hằng số Avogrado: 6,023.1023

%7D%7D%7B%5Cmathrm%7BRT%7D%7D) Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4: 273)

T: nhiêt đô: )

V. Công thức tính tỉ khối

- Công thức tính tỉ khối của khí A với khí B:

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:

Trong đó D là khối lượng riêng: D(g/cm3) có m (g) và V (cm3) hay ml

VI. Công thức tính thể tích

- Thể tích chất khí ở đktc: V = n x 22,4

- Thể tích của chất rắn và chất lỏng:

Thể tích ở điều kiện không tiêu chuẩn: %7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7BnRT%7D%7D%7B%5Cmathrm%7BP%7D%7D)

Trong đó:

P: áp suất (atm)

R: hằng số (22,4:273)

T: nhiệt độ: oK (oC+ 273)

VII. Tính thành phần phần trăm về khối lượng

VD: AxBy ta tính %A, %B

![\% \mathrm{A}=\frac{\mathrm{m}{\mathrm{A}}}{\mathrm{M}{\mathrm{A}{\mathrm{X}} \mathrm{B}{\mathrm{y}}} \times 100 \%}=\frac{\mathrm{x} \times \mathrm{M}{\mathrm{A}}} {\mathrm{M}{\mathrm{A}} \mathrm{x}{\mathrm{y}}} \times 100 \%](https://tex.vdoc.vn/?tex=%5C%25%20%5Cmathrm%7BA%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7Bm%7D%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%7D%7B%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D_%7B%5Cmathrm%7BX%7D%7D%0A%0A%5Cmathrm%7BB%7D_%7B%5Cmathrm%7By%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%5C%25%7D%3D%5Cfrac%7B%5Cmathrm%7Bx%7D%20%5Ctimes%20%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%7D%0A%0A%7B%5Cmathrm%7BM%7D_%7B%5Cmathrm%7BA%7D%7D%20%5Cmathrm%7Bx%7D_%7B%5Cmathrm%7By%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%5C%25)

VIII. Nồng độ phần trăm

- Trong đó:

+ mct là khối lượng chất tan

+ mdd là khối lượng dung dịch

-

- Trong đó: CM nồng độ mol (mol/lit)

D khối lượng riêng (g/ml)

M khối lượng mol (g/mol)

IX. Nồng độ mol

Trong đó : nA là số mol

V là thể tích

C%: nồng độ mol

D: Khối lượng riêng (g/ml)

M: Khối lượng mol (g/mol)

X. Độ tan

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA 8

DẠNG LẬP CÔNG THỨC HÓA HỌC

  1. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị

Các bước để xác định hóa trị

Bước 1: Viết công thức dạng AxBy

Bước 2: Đặt đẳng thức: x hóa trị của A = y hóa trị của B

Bước 3: Chuyển đổi thành tỉ lệ: Hóa tri của B/Hóa trị của A

Chọn a’, b’ là những số nguyên dương và tỉ lệ b’/a’ là tối giản => x = b (hoặc b’); y = a (hoặc a’)

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% - (%A + %B)

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

...............

Tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết