Theo đó, Nhà trường bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đến hết ngày 27/06/2022.
Với phương thức xét học bạ thí sinh cần tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các tiêu chí sau:
Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên [được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học]
Tổng ĐTB 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10+ ĐTB_HK2 lớp 10+ ĐTB_HK1 lớp 11+ ĐTB_HK2 lớp 11+ ĐTB_HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Thí sinh có thể đăng ký online tại: //tuyensinh.ntt.edu.vn/dang-ky-truc-tuyen/ . Hoặc nộp phiếu đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho trường trong giờ hành chính theo địa chỉ: Trung tâm Tư vấn tuyển sinh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, 300A đường Nguyễn Tất Thành, P13, Q4.
Ngoài phương thức xét tuyển học bạ trung học phổ thông, năm 2022 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến xét tuyển các phương thức gồm:
► Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2022 theo tổ hợp môn.
► Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
► Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
Riêng với điều kiện xét tuyển các ngành sức khỏe áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hồ sơ xét tuyển gồm:
► Phiếu đăng ký xét tuyển; [tải mẫu] hoặc đăng ký trực tuyến: //tuyensinh.ntt.edu.vn/dang-ky-truc-tuyen/
► Học bạ THPT [bản sao];
► Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy CNTN tạm thời [Bổ sung sau khi có]
►Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
Mở thêm ngành học mới cùng nhiều học bổng có giá trị cho tân sinh viên
Trong năm 2022 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã mở ngành Giáo dục mầm non và dự kiến mở thêm ngành Quản lý bệnh viện.
Đây là những ngành nghề được nhà trường xây dựng bám sát dự báo nhu cầu nhân lực và phát triển trong tương lai.
Đồng thời việc mở rộng thêm ngành nghề đào tạo mới giúp thí sinh có thêm nhiều lựa chọn hơn trong việc quyết định nghề nghiệp cho bản thân và nâng tổng số chương trình đào tạo bậc đại học chính quy của Nhà trường lên 50 ngành ở tất cả 5 khối ngành Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật – Mỹ thuật.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành dự kiến mở thêm ngành Quản lý bệnh viện |
Cũng trong năm 2022, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ dành tặng nhiều suất học bổng có giá trị tương đương 20%, 50% và 100% học phí năm học đầu tiên cho tất cả thí sinh trúng tuyển vào Trường Đại học Nguyễn Tất Thành theo các hình thức xét tuyển.
Tất cả thí sinh nếu nhập học trước 29/08 sẽ có cơ hội nhận được 7 triệu đồng hoặc 5 triệu đồng đối với thí sinh trúng tuyển ngành y học và dược học, đồng thời tặng kèm khóa học ngoại ngữ trị giá 5 triệu đồng tại Trung tâm ngoại ngữ của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
Ngoài ra, dù trúng tuyển bằng phương thức nào, thí sinh cũng có cơ hội nhận ngay học bổng trị giá 3 triệu đồng khi nhập học.
Riêng các thí sinh trúng tuyển theo điểm thi trung học phổ thông hoặc học bạ trung học phổ thông trên 24 điểm sẽ nhận được 4 triệu đồng.
Tặng học bổng 6 triệu đồng cho sinh viên khi theo học ngành Piano, Thanh nhạc, Kỹ thuật y sinh, Vật lý y khoa, Công nghệ sinh học.
Bên cạnh đó, Nhà trường cũng sẽ dành tặng nhiều phần học bổng cho thí sinh trúng tuyển theo các nhóm ngành.
Trong năm 2022, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ dành tặng nhiều suất học bổng cho sinh viên |
Cụ thể, giảm 50% học phí năm học đầu tiên dành cho các thí sinh học ngành Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam hoặc thí sinh đạt giải cao tại các cuộc thi nghệ thuật cấp quốc gia.
Học bổng 20% học phí năm học đầu tiên cho nữ sinh học các ngành: Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Thiết kế nội thất, Kiến trúc; Đặc biệt học bổng 100% học phí năm học đầu tiên cho các thủ khoa đầu vào của trường.
Lưu ý, mức học bổng sẽ được trừ trực tiếp vào học phí học kỳ đầu tiên khi sinh viên làm thủ tục nhập học. Như vậy, sinh viên chỉ thanh toán “Học phí – Học bổng = Số tiền phải đóng” và các khoản thu nhập học khác.
Thu Giang
Năm 2022, Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển 8.500 chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học chính quy với 4 phương thức xét tuyển và mở thêm ngành học mới.
Đại học Nguyễn Tất Thành tuyển 8.500 chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học
Đại học Nguyễn Tất Thành mở thêm ngành Giáo dục mầm non trong năm 2022 và dự kiến mở thêm ngành Quản lý bệnh viện. Hiện tại, trường có tổng số chương trình đào tạo lên tới 50 ngành ở tất cả các khối ngành Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật – Mỹ thuật.
Dưới đây là các phương thức xét tuyển nhà trường sử dụng:
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ
Thí sinh tốt nghiệp THPT và đạt một trong các tiêu chí sau:
– Xét tuyển bằng tổng điểm trung bình 3 học kỳ [1 học kỳ lớp 10, lớp 11 và lớp 12] >= 18 điểm
– Xét tuyển bằng tổng điểm trung bình 5 học kỳ [lớp 10, lớp 11, HK I lớp 12] >=30 điểm
– Xét tuyển bằng điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
– Xét tuyển bằng điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Thí sinh đăng ký trực tuyến TẠI ĐÂY hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ của nhà trường.
Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 theo tổ hợp đăng ký
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM và Hà Nội.
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.
Riêng với các ngành sức khỏe, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
[Theo Đại học Nguyễn Tất Thành]
Dịch vụ tư vấn chọn ngành – chọn trường VIP 1:1Ngoài việc cập nhập thông tin tuyển sinh để có hướng điều chỉnh kịp thời, thí sinh còn cần cân nhắc việc chọn ngành, chọn trường càng sớm càng tốt để có kế hoạch học tập hiệu quả. Bạn nào còn đang phân vân việc chọn ngành, chọn trường hãy để huongnghiep giúp bạn giải đáp qua buổi tư vấn định hướng cùng chuyên gia tại đây nhé: //bit.ly/tuvan11_cgvukhacngoc_huongt5
Đại học Nguyễn Tất Tuyển sinh 2022
Đại học Nguyễn Tất Thành
Đại học Nguyễn Tất Thành là một trong những trường đại học nổi tiếng tại TP Hồ Chí Minh với chất lượng đào tạo tốt nhất. Với quy mô đào tạo 20.000 sinh viên với 44 ngành khác nhau. Trường đại học Nguyễn Tất Thành có đầy đủ cơ sở vật chất, giảng viên để bạn nghiên cứu, phát triển.
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành là mô hình trường nằm trong doanh nghiệp, trực thuộc tập đoàn Dệt may Việt Nam, thuộc khối viện – trường của bộ Công thương. Trường đào tạo đa ngành, đa nghề. Mức học phí của mỗi sinh viên sẽ được tính theo số tín chỉ các môn học mà được sinh viên đăng ký ở mỗi học kỳ. Mức học phí ở tất cả các ngành tại Trường đại học Nguyễn Tất Thành dao động từ 11 triệu - 17 triệu/học kỳ tùy vào từng ngành. Riêng các ngành đặc thù như Y khoa học phí trung bình khoảng 26 triệu/học kỳ. Và sau đây là toàn bộ thông tin về phương thức tuyển sinh, học phí, các ngành đào tạo năm 2022 của Đại học Nguyễn Tất Thành, mời các bạn đón đọc nhé.
Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên trường: Đại học Nguyễn Tất Thành
- Tên tiếng Anh: Nguyen Tat Thanh University [NTTU]
- Mã trường: NTT
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Liên thông - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 300A - Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: 1900 2039 - 0902 298 300 – 0906 298 300 – 0912 298 300 – 0914 298 300
- Email: – bangiamhieu@ntt
- Website: //ntt.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/DaiHocNguyenTatThanh/
1. Thời gian tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.
- Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí [riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT]:
- Đợt 1: nhận hồ sơ đến 2/5/2022.
- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 3/5 - 30/5/2022.
- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 1/6 - 27/6/2022.
- Đợt 4: nhận hồ sơ từ 28/6 - 4/7/2022.
- Đợt 5: nhận hồ sơ từ 5/7 - 11/7/2022.
- Đợt 6: nhận hồ sơ từ 12/7 - 18/7/2022.
- Đợt 7: nhận hồ sơ từ 19/7 - 25/7/2022.
- Đợt 8: nhận hồ sơ từ 26/7 - 1/8/2022.
- Đợt 9: nhận hồ sơ từ 2/8 - 15/8/2022.
- Đợt 10: nhận hồ sơ từ 16/8 - 29/8/2022.
- Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đợt 1: nhận hồ sơ từ 1/4 - 10/4/2022.
- Đợt 2: nhận hồ sơ từ 5/7 - 12/7/2022.
- Đợt 3: nhận hồ sơ từ 19/7 - 31/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2022 theo tổ hợp môn.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí [riêng các ngành sức khỏe áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT].
- Phương thức 3: xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM & Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, cử tuyển.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1: Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần tốt nghiệp THPT 2021 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành quy định.
- Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:
- Tổng ĐTB 1 HK lớp 10+ ĐTB 1 HK lớp 11+ ĐTB 1 HK lớp 12 đạt từ 18 trở lên [được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học]
- Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10 + ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11 + ĐTB_ HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.
- Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
- Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGD&ĐT:
- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Phương thức 3: Tiêu chí và điều kiện xét:
- Điểm bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM đạt từ 550 điểm /ĐHQG-HN đạt từ 70 điểm trở lên và đạt mức điểm chuẩn đầu vào theo từng ngành do trường ĐH Nguyễn Tất Thành xác định sau khi có kết quả.
Riêng các ngành sức khỏe cần thêm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của BGDĐT:
- Ngành Y khoa, Dược học: học lực lớp 12 xếp loại từ Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Ngành Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực lớp 12 xếp loại từ Trung bình hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 5,5 trở lên.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
III. Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành năm 2022
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành công bố học phí hệ chính quy như sau:
Nhóm ngành khoa học – sức khỏe
Tên ngành | Học phí toàn khóa [đồng] | Học phí học kì 1 [đồng] |
Điều dưỡng | 147,956,000 | 13,744,000 |
Dược học | 228,040,000 | 15,340,000 |
Y học dự phòng | 300,200,000 | 13,020,000 |
Y khoa | 612,600,000 | 12,320,000 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 153,513,000 | 15,023,000 |
Nhóm ngành Kinh tế – quản trị
Học phí trường đại học nguyễn tất thành ngành marketing [ngành hot nhất của trường] là gần 148 triệu đồng/ 4 năm.
Tên ngành | Học phí toàn khóa [đồng] | Học phí học kì 1 [đồng] |
Luật kinh tế | 125,636,000 | 11,360,000 |
Kế toán | 124,412,000 | 13,340,000 |
Tài chính – Ngân hàng | 124,820,000 | 14,644,000 |
Quản trị kinh doanh | 123,452,000 | 14,768,000 |
Quản trị nhân lực | 113,636,000 | 14,848,000 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 148,800,000 | 14,010,000 |
Marketing | 147,670,000 | 12,600,000 |
Thương mại điện tử | 147,100,000 | 12,410,000 |
Kinh doanh quốc tế | 123,468,000 | 13,732,000 |
Quản trị khách sạn | 126,880,000 | 13,276,000 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 126,880,000 | 13,276,000 |
Du lịch | 129,032,000 | 15,916,000 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
Tên ngành | Học phí toàn khóa [đồng] | Học phí học kì 1 [đồng] |
Đông Phương Học | 142,532,000 | 13,448,000 |
Ngôn ngữ Anh | 140,868,000 | 14,524,000 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 138,716,000 | 14,524,000 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 132,140,000 | 14,020,000 |
Việt Nam Học | 111,920,000 | 14,860,000 |
Tâm lý học | 116,900,000 | 14,420,000 |
Quan hệ công chúng | 140,624,000 | 12,980,000 |
Quan hệ quốc tế | 126,880,000 | 16,748,000 |
Nhóm ngành Kỹ thuật – Công Nghệ
Tên ngành | Học phí toàn khóa [đồng] | Học phí học kì 1 [đồng] |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 114,044,000 | 13,400,000 |
Công nghệ kỹ thuật điện điện tử | 113,300,000 | 14,972,000 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 113,300,000 | 13,484,000 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 113,468,000 | 12,740,000 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 113,624,000 | 14,060,000 |
Công nghệ thực phẩm | 113,132,000 | 12,992,000 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 104,204,000 | 16,952,000 |
Công nghệ sinh học | 113,300,000 | 15,340,000 |
Công nghệ thông tin | 114,212,000 | 13,684,000 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 114,212,000 | 13,684,000 |
Kỹ thuật phần mềm | 114,212,000 | 13,684,000 |
Kỹ thuật xây dựng | 114,212,000 | 12,772,000 |
Kiến trúc | 142,244,000 | 15,412,000 |
Thiết kế đồ họa | 113,228,000 | 13,684,000 |
Thiết kế nội thất | 127,652,000 | 16,348,000 |
Kỹ thuật y sinh | 149,038,000 | 11,660,000 |
Vật lý y khoa | 169,814,000 | 15,990,000 |
Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
Tên ngành | Học phí toàn khóa [đồng] | Học phí học kì 1 [đồng] |
Piano | 136,220,000] 13,000,000 | 13,448,000 |
Thanh nhạc | 136,220,000] 13,000,000 | 14,524,000 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 132,140,000] 16,984,000 | 14,524,000 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 142,508,000] 15,436,000 | 14,020,000 |
Quay phim | 145,172,000] 15,664,000 | 14,860,000 |
Truyền thông đa phương tiện | 161,959,000] 16,310,000 | 14,420,000 |
IV. Các ngành tuyển sinh 2022
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Ghi chú |
Y khoa | 7720101 | B00 | |
Y học dự phòng | 7720110 | B00 | |
Dược học | 7720201 | A00, A01, B00, D07 | |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, A01, B00, D07 | |
Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00, A01, A02, B00 | |
Vật lý y khoa | 7520403 | A00, A01, A02, B00 | |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 | |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A00, B00, D07, D08 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | |
Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, C00, D01, D14 | |
Tâm lý học | 7310401 | B00, C00, D01, D14 | |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật phần mềm | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, D01, D07 | |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | |
Tài chính - ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | |
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | |
Quan hệ quốc tế | 7310206 | A01, D01, D14, D15 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, C00, D01 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A00, A01, C00, D01 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | C00, D01, D14, D15 | |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam | 7220101 | C00, D01, D14, D15 | |
Du lịch | 7810101 | C00, D01, D14, D15 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | C00, D01, D14, D15 | |
Việt Nam học | 7310630 | C00, D01, D14, D15 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D01, D14, D15 | |
Đông phương học | 7310608 | C00, D01, D14, D15 | |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | V00, V01, H00, H01 | |
Kiến trúc | 7580101 | V00, V01, H00, H01 | |
Thiết kế nội thất | 7580108 | V00, V01, H00, H01 | |
Thanh nhạc | 7210205 | N01 | |
Piano | 7210208 | N00 | |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình | 7210234 | N05 [Năng khiếu: trình bày tiểu phẩm] | |
Quay phim | 7210236 | N05 [Năng khiếu: xem phim và bình luận] | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, A01, B00, D07 | |
Giáo dục Mầm non [Dự kiến] | 7140201 | ||
Quản lý bệnh viện [Dự kiến] | 7720802 |