Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

Hệ thống giáo dục Mỹ được cơ cấu như thế nào và có những thành tựu gì nổi bật? Cùng du học Edutime tìm hiểu qua bài viết sau đây bạn nhé!

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Hệ thống giáo dục Mỹ – Nền giáo dục đẳng cấp số 1 thế giới

Mỹ được coi là thiên đường của giáo dục, kinh tế và khoa học công nghệ. Mặc dù nền giáo dục học thuật của Mỹ không lâu đời như các quốc gia châu Âu.

Tuy nhiên, với sự phát triển hùng mạnh của kinh tế, khoa học và kỹ thuật. Nền giáo dục của Mỹ có thể là mơ ước cho tất cả HSSV quốc tế hoặc bất cứ quốc gia nào trên thế giới.

Đất nước Mỹ sở hữu nhiều bằng sáng chế và những ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại nhất hiện nay.

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

  • 1, Hệ thống giáo dục Mỹ được xếp hạng ra sao trên thế giới
  • 2, Hệ thống giáo dục Mỹ và Việt Nam có gì khác biệt?
  • 3, Ưu điểm của hệ thống giáo dục Mỹ là gì?
  • 4, Chi tiết về hệ thống giáo dục Mỹ
  • 5, Một số câu hỏi về hệ thống giáo dục Mỹ
  • Vì sao nên chọn EDUTIME?

1, Hệ thống giáo dục Mỹ được xếp hạng ra sao trên thế giới

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Hệ thống giáo dục Mỹ được xếp hạng ra sao trên thế giới

Không hổ danh là cường quốc về kinh tế và giáo dục trong 100 trường tốt nhất thế giới, có quá nửa đến từ nước Mỹ. Theo đánh giá của các tổ chức xếp hạng giáo dục toàn cầu như QS World University Rankings và THE World University Rankings.

Nước Mỹ cũng nổi tiếng là quốc gia có hệ thống giáo dục đồ sộ. Có tới hơn 4.500 cơ sở đào tạo giáo dục bậc cao trên toàn nước Mỹ. Và hàng trăm nghìn khóa học chuyên ngành để các bạn lựa chọn.

Top các trường Đại học hàng đầu tại Mỹ và thế giới theo QS Rankings

  • Massachusetts Institute of Technology (MIT) hạng 1 thế giới và tại Mỹ
  • Stanford University hạng 2 thế giới và tại Mỹ
  • Harvard University hạng 3 thế giới và tại Mỹ
  • California Institute of Technology (Caltech) hạng 4 thế giới và tại Mỹ
  • University of Chicago hạng 9 thế giới và hạng 5 tại Mỹ
  • Princeton University hạng 12 thế giới và hạng 6 tại Mỹ
  • University of Pennsylvania hạng 16 thế giới và hạng 7 tại Mỹ
  • Yale University hạng 17 thế giới và hạng 8 tại Mỹ
  • Cornell University hạng 18 thế giới và hạng 9 tại Mỹ
  • Columbia University hạng 19 thế giới và hạng 10 tại Mỹ
  • University of Michigan-Ann Arbor hạng 21 thế giới và hạng 11 tại Mỹ
  • Johns Hopkins University hạng 25 thế giới và hạng 12 tại Mỹ

Đạt thành tích cao nhờ chính sách tự do trong giáo dục

Nếu như các quốc gia khác đưa ra những hệ thống giám sát quản lý chất lượng giáo dục rất khắt khe. HSSV đến trường cũng phải tuân theo những quy chuẩn chặt chẽ từ Bộ giáo dục của quốc gia và các bang.

Tuy nhiên, nước Mỹ tự do lại đưa ra những quy phạm hết sức cởi mở. Chính phủ đề cao sự tự do trong giáo dục và là quyền lợi bình đẳng của mọi người dân. Là một công dân Mỹ bạn có cơ hội học tập với chi phí thấp hơn chỉ khoảng bằng ⅓ – ¼ so với là một công dân quốc tế học tập tại Mỹ.

Chính vì vậy, hệ thống bằng cấp của Mỹ cũng rất linh hoạt. Họ không từ chối bất cứ ai có nhu cầu học tập và phát triển khả năng của bản thân. Bạn có thể dễ dàng học vượt cấp để lấy được 1 bằng cấp của Mỹ.

Điều này không đồng nghĩa nước Mỹ lỏng lẻo trong giáo dục. Và bằng cấp tại Mỹ vẫn sẽ giúp bạn có một cơ hội việc làm ở bất cứ một quốc gia nào trên thế giới. Mà không cần thiết bạn phải tốt nghiệp từ những trường thực sự thuộc hàng TOP như nhiều quốc gia khác.

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

>> Xem thêm: Du học Mỹ mới nhất về điều kiện. chi phí, học bổng và Visa

2, Hệ thống giáo dục Mỹ và Việt Nam có gì khác biệt?

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Hệ thống giáo dục Mỹ và Việt Nam có gì khác biệt?

Sự phát triển hệ thống giáo dục Mỹ các trường tư thục và công lập đối lập với Việt Nam

Nếu như ở Việt Nam hệ thống giáo dục sẽ thực hiện trên nền tảng các trường công lập rất nhiều. Và mặc định rằng giáo dục công lập là giáo dục quốc dân và những trường hàng đầu đều là trường công lập.

Tuy nhiên, hệ thống giáo dục ở Mỹ hoàn toàn ngược lại. Điều này không khẳng định các trường công lập của Mỹ có chất lượng giáo dục không cao.

Mà hầu hết những trường đứng hàng đầu thế giới như Massachusetts Institute of Technology (MIT), Đại học Harvard, Đại học Yale, Princeton University,… Đều là những trường đại học tư thục.

Để có thể thụ hưởng nền giáo dục chất lượng cao ở Mỹ bạn sẽ phải chịu mức học phí tương đối lớn nếu không đạt được học bổng.

Chính vì vậy, phần lớn HSSV quốc tế khi đi du học Mỹ đều phải xây dựng kế hoạch tài chính tương đối chi tiết. Bởi giáo dục chất lượng cao đồng nghĩa với chi phí cũng cao.

Để lựa chọn học trường công hay trường tư tại Mỹ sẽ tùy theo nhu cầu, năng lực của từng bạn. Chúng tôi sẽ có kế hoạch chi tiết và phù hợp nhất.

Giáo dục Mỹ chú trọng phát triển tiềm năng cá nhân

Với phương châm tự do hóa trong giáo dục, HSSV Mỹ không cần phải phát triển theo định hướng của bất kỳ ai. Các bạn được phát triển thoải mái về khả năng và sở thích của chính mình.

Giáo viên chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, hỗ trợ trong quá trình học tập và tự nghiên cứu của bạn. Người học sẽ là trung tâm của cả buổi giảng dạy. Các bạn được quyền tự do đưa ý kiến và phản biện về những vấn đề mà các bạn chưa thấy phù hợp.

Hệ thống giáo dục và đào tạo Mỹ theo phương pháp trải nghiệm

Các chương trình đào tạo sẽ hướng tới trải nghiệm thực tế, tránh việc chỉ học theo lý thuyết. Các bạn có thể dễ dàng tham gia những lớp học thực tế. Để có thể có những trải nghiệm cá nhân trong suốt quá trình học tập của mình tại Mỹ.

Điều này cho tới hiện tại vẫn chưa phổ biến ở nước ta. Trong khi mô tuýp giáo dục của Việt Nam khá cũ kỹ và giáo điều, nặng về lý thuyết hơn là thực hành.

Định hướng giáo dục cho người học từ sớm

Với quan điểm tự do về giáo dục, chú trọng phát triển tiềm năng và cá tính cá nhân. Giáo dục Mỹ cũng định hướng và phân loại sớm cho bạn ngay từ các bậc học từ tiểu học.

Bạn được tự do lựa chọn những môn học mình muốn theo đuổi, bên cạnh vài môn học chủ chốt và cốt lõi. Ngay từ tiểu học bạn đã ý thức được mục tiêu cho bản thân, định hướng tương lai. Không vì điểm số đẹp trong bảng thành tích cuối năm.

Điều này giúp cho các bạn xác định được mục tiêu giáo dục và nghề nghiệp tốt hơn khi trưởng thành.

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

3, Ưu điểm của hệ thống giáo dục Mỹ là gì?

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Ưu điểm của hệ thống giáo dục Mỹ là gì?
  • Hệ thống bằng cấp của các trường đào tạo tại Mỹ được đánh giá có chất lượng cao và được thế giới công nhận.
  • Sự tự do hóa trong giáo dục và tập trung vào người được đào tạo giúp HSSV được phát triển toàn diện hơn.
  • Hệ thống giáo dục được xây dựng để đem đến sự lựa chọn phù hợp với nhiều sinh viên. Chương trình luôn được hoàn thiện và hướng đến sự linh hoạt, mang lại sự thoải mái cho người học.
  • Mặc dù giáo dục tại Mỹ đắt đỏ, tuy nhiên chi phí đào tạo cũng rất đa dạng. Bạn hoàn toàn có thể tìm được các khóa học có giá từ 10,000 – 50,000 USD. Bạn cũng có thể tìm kiếm các suất học bổng từ 10 – 100% học phí tương đối dễ dàng tại Mỹ.

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

>> Xem thêm: Tổng chi phí du học Mỹ mới nhất và bài toán giảm áp lực tài chính

4, Chi tiết về hệ thống giáo dục Mỹ

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Chi tiết về hệ thống giáo dục Mỹ

Hệ thống giáo dục Mỹ sẽ phân chia thành các cấp: trước tiểu học, tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học, sau đại học và chương trình học nghề cao đẳng cộng đồng, chương trình dự bị và chứng chỉ ngắn hạn. Cùng chúng tôi tìm hiểu đặc điểm các cấp học như sau:

Hệ thống giáo dục Mỹ bậc tiểu học và trung học

Bậc tiểu học và trung học ở Mỹ thường kéo dài từ lớp 1 đến lớp 12. Tại các trường Công lập, công dân Mỹ được miễn học phí cho bậc học này.

  • Giáo dục tiểu học từ lớp 1 – lớp 5
  • Giáo dục trung học gồm middle high school từ lớp 6 – lớp 8
  • Giáo dục trung học phổ thông từ lớp 9 đến lớp 12.

Điều kiện để du học Mỹ bậc trung học:

  • Thông thường các bạn sẽ đi du học từ trung học trở đi.
  • Các trường ở Mỹ thường sẽ nhận học sinh từ lớp 7 trở đi.
  • Phần lớn các bạn đi du học ở lứa tuổi này chủ yếu là sẽ học trường tư.
  • Các bạn cũng có thể học trường THPT công lập theo diện trao đổi 1 năm.
  • yêu cầu GPA điểm trung bình những năm gần nhất từ 6.5 trở lên (một số trường xét điểm toán và điểm tiếng Anh)
  • Không yêu cầu IELTS, TOEFL ở lứa tuổi trung học trở xuống nhưng phải vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào của trường, hoặc làm bài thi ELTIs.

Các môn học trong hệ thống giáo dục Mỹ ở bậc THPT

  • Học sinh sẽ lựa chọn những môn học tự chọn không bắt buộc (elective courses), song song với các môn bắt buộc (required/core classes).
  • Các môn học bắt buộc phổ biến ở hầu hết các trường là English/Literature (Văn học), Mathematics (Toán học), Science (Khoa học), Physical (Vật lý)…
  • Các môn học tự chọn được thoải mái về giờ học, lớp học, giáo viên. một số môn học tự chọn phổ biến là PE (Thể dục), Foreign Language (Ngoại ngữ), Computer (Tin học), hay Art (Nghệ thuật).

Để được vào các trường đại học trong hệ thống giáo dục Mỹ các bạn phải có:

  • Ít nhất 2 năm học trung học ở Mỹ lớp 11 và lớp 12 để có thể lấy bằng THPT ở đây.
  • Theo đó nếu bạn chỉ học 1 năm thì không đủ điều kiện để lấy bằng THPT ở Mỹ và xét tuyển vào đại học. Điều này đồng nghĩa với việc đi du học Mỹ từ lớp 12 chương trình trao đổi 1 năm là không nên vì có thể gián đoạn học tập. Chính vì vậy nếu ở tuổi này bạn có thể học chương trình dự bị để có thể vào các trường đại học ở Mỹ.
  • Một cách khác nếu bạn không hoàn thành đủ điều kiện để lấy bằng THPT ở Mỹ thì bạn phải có bằng SAT hoặc tham gia kỳ thi chuẩn hóa AP để có thể xét tuyển vào các trường đại học tại Mỹ.

>> Xem thêm: Du học Mỹ bậc trung học THPT dành cho học sinh cấp 3

Du học Mỹ bậc đại học và các mô hình trường học phổ biến

Sau khi lấy bằng THPT ở Mỹ bạn có thể có 3 lựa chọn sau:

  • học cao đẳng cộng đồng 2 năm sau đó học tiếp 2 năm để lấy bằng Đại học
  • Học tại các trường College
  • Học tại các trường đại học lấy bằng Bachelor degree (4 năm).

Hệ thống giáo dục Mỹ chương trình cao đẳng cộng đồng (Community College)

  • Tiết kiệm chi phí học phí chỉ từ 10,000 – 15,000 USD/ năm.
  • Học xong có thể ra đi làm luôn, khi nào có đủ kinh phí có thể quay lại học lấy bằng đại học cũng được.
  • Điều kiện apply dễ thở hơn: chỉ cần học xong lớp 11 trở lên, GPA từ 6.5 trở lên, IELTS tương đương khoảng 5.0 – 5.5 là có thể lựa chọn được 1 chương trình phù hợp.

Hệ thống giáo dục Mỹ các trường College

  • Các trường này cũng có dạy các chương trình cấp bằng cử nhân.
  • Tuy nhiên các trường College không dạy các chương trình sau đại học
  • Ưu điểm học phí dễ thở chỉ khoảng 15,000 – 20,000 USD/ năm. Cũng có trường mắc hơn tùy theo chất lượng và ranking của trường.
  • Điều kiện đầu vào cũng đa dạng GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 6.0 trở lên là có thể thoải mái lựa chọn. Trường ranking cao thì càng đòi hỏi điều kiện cao và khắt khe.

Hệ thống giáo dục Mỹ các trường Đại học

  • Chương trình đào tạo trải dài từ dự bị đại học, cử nhân, sau đại học tiến sĩ, thạc sĩ hoặc sau tiến sĩ.
  • Một số trường University cũng có nhiều trường College trực thuộc như Đại học Harvard chẳng hạn.
  • Các trường University sẽ có nhiều ngành hơn để bạn lựa chọn.
  • Học phí thì đa dạng từ 10,000 – 50,000 USD/ năm. Trường càng ranking cao thì học phí càng mắc. Tuy nhiên, bạn có thể phấn đấu giành học bổng để giảm thiểu chi phí học tập của mình.
  • Điều kiện đầu vào cũng đa dạng GPA từ 6.5 trở lên, IELTS từ 6.0 trở lên là có thể thoải mái lựa chọn. Trường ranking cao thì càng đòi hỏi điều kiện cao và khắt khe. Những trường trong TOP 100 toàn nước Mỹ thì thường sẽ yêu cầu thêm SAT 1 và SAT 2. Các khóa học sau đại học có những khóa còn yêu cầu cả kinh nghiệm làm việc và điểm GMAT, GRE.
  • Thông thường, ứng viên cần có điểm GRE (Graduate Record Examination) hoặc GMAT (Graduate Management Admission Test). Để apply 1 chương trình sau đại học tại Mỹ.

Trên đây là một số bậc học phổ biến HSSV Việt Nam hay tìm hiểu khi đi du học Mỹ. Ở những bậc học cao hơn sẽ có những yêu cầu khác. Vui lòng liên hệ với Du học Edutime để được tư vấn chi tiết bạn nhé!

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022

>> Xem thêm: Điều kiện du học Mỹ cập nhật mới nhất

5, Một số câu hỏi về hệ thống giáo dục Mỹ

Top 100 hệ thống giáo dục tốt nhất thế giới năm 2022
Một số câu hỏi về hệ thống giáo dục Mỹ

HSSV Việt Nam thường học bậc học nào và chuyên ngành nào trong hệ thống giáo dục Mỹ?

Hiện nay, du học sinh Việt Nam qua Mỹ học đa dạng các chuyên ngành. Các bạn có thể lựa chọn về kinh tế, tài chính, ngân hàng, marketing, truyền thông, khối ngành STEM, luật, y dược,…

Một số lộ trình phổ biến cho du học sinh Việt Nam có thể kể đến như:

  • Học hết lớp 11 qua học các chương trình cao đẳng cộng đồng 2 năm. Sau đó học tiếp 2 năm để lấy bằng đại học để tiết kiệm chi phí
  • Học trung học phổ thông Mỹ sau đó lấy bằng THPT và apply vào 1 trường đại học tại Mỹ.
  • Du học sinh qua học các chương trình sau đại học tại Mỹ

Ở Mỹ có chương trình ưu tiên định cư và yêu cầu làm thêm như thế nào?

Một thực tế là bạn không được làm thêm thoải mái khi đi du học Mỹ. Bởi quốc gia này không khuyến khích sinh viên làm thêm trong thời gian học.

Các bạn được phép làm 20h/ tuần trong thời gian học và fulltime trong kỳ nghỉ. Nhưng lại chỉ được làm các công việc làm thêm trong trường.

Nước Mỹ cũng không có những ưu tiên về định cư như Canada hay Úc. Bạn chỉ được phép ở lại 1 năm để tìm kiếm và làm việc tại Mỹ. Thay vì 3 – 6 năm như ở Úc hay 2 – 3 năm như ở Canada.

Tuy nhiên, nếu bạn theo học các khóa học ngành STEM (nhóm ngành về khoa học). Thì bạn được phép ở lại đến 3 năm để tìm kiếm công việc và làm thêm ở Mỹ. Chính vì vậy, con đường định cư sau du học tại Mỹ cũng khá gian nan chứ không đơn giản.

Với chương trình đào tạo chất lượng, nền giáo dục hàng đầu. Nước Mỹ chưa bao giờ mất vị thế thu hút HSSN quốc tế trong nhiều năm trở lại đây.

Mặc dù mức chi phí học tập và sinh hoạt tại Mỹ tương đối đắt đỏ. Nhưng quốc gia này cũng nổi tiếng hào phóng về học bổng du học Mỹdành cho HSSV quốc tế.

Nếu bạn đang tìm hiểu về hệ thống giáo dục Mỹ và có nhiều câu hỏi cần được giải đáp. Liên hệ du học Edutime ngay ngày hôm nay để được tư vấn miễn phí bạn nhé!

>> Xem thêm: Thông tin du học Mỹ cập nhật mới nhất và đầy đủ nhất

Vì sao nên chọn EDUTIME?

  • Visa thành công đến 99%
  • Là đối tác của 2500+ trường tại hơn 15 quốc gia
  • Tư vấn tận tâm, phù hợp với từng học sinh, sinh viên
  • Xây dựng lộ trình du học phù hợp
  • Hoàn tất hồ sơ xin nhập học, xin visa du học
  • Tư vấn tài chính, chỗ ở, kiến thức địa phương trước khi đi du học
  • Hỗ trợ Visa thăm thân cho phụ huynh


Nông nghiệp

Thống kê và đồ thị liên quan đến nông nghiệp được tìm thấy ở đây. Có bao nhiêu công nhân nông nghiệp trên mỗi ha? Máy kéo? Quốc gia nào sản xuất bông tối đa? Ai là người xuất khẩu chuối lớn nhất? Nhấp vào nếu những điều này quan tâm bạn.

Số liệu thống kê hàng đầu: đất trồng trọt> ha, dân số nông thôn, đất nông nghiệp> sq. km và 322 nữa Arable land > Hectares, Rural population, Agricultural land > Sq. km and 322 more

Tiểu sử

Bối cảnh của đất nước là gì? Chim quốc gia? Nhận một bản tóm tắt nhanh chóng của các quốc gia trong phần này.

Số liệu thống kê hàng đầu: Tổng quan, cây quốc gia, tên đầy đủ và 21 tên nữa Overview, National tree, Full name and 21 more

Xung đột

Số liệu thống kê hàng đầu: Khủng bố> Chỉ số khủng bố toàn cầu, Nội chiến và bất ổn> Toll Mùa xuân Ả Rập, Chiến tranh> Chiến tranh thế giới I> Tổng số người chết và 29 người khác Terrorism > Global Terrorism Index, Civil war and unrest > Arab Spring death toll, War > World War I > Total deaths and 29 more

Chi phí sinh hoạt

Số liệu thống kê hàng đầu: Mức lương dùng một lần trung bình hàng tháng> Sau thuế, sức mua địa phương, giá tại thị trường> Thuốc lá> Gói Marlboro và 52 người khác Average monthly disposable salary > After tax, Local purchasing power, Prices at markets > Cigarettes > Pack of Marlboro and 52 more

Tội ác

Không cần giải thích cho phần này. Giết người. Súng. Nhà tù. Tội ác. Ban giám khảo. Chúng tôi có tất cả những điều đó và nhiều hơn ở đây. Trên thực tế, chúng tôi đi sâu hơn các phần đánh bại tội phạm thường xuyên của bạn. Có bao nhiêu người lớn đã bị truy tố? Bao nhiêu phần trăm đã bị kết án? Có bao nhiêu phụ nữ? Tỷ lệ tử vong ở các quốc gia khác nhau là bao nhiêu? Làm thế nào an toàn cho công dân nhận thấy họ là? Họ có tin tưởng cảnh sát không? Họ sẽ báo cáo một tội ác? Bạn sẽ tìm thấy câu trả lời đáng ngạc nhiên ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Tội phạm bạo lực> Tỷ lệ giết người, tội phạm bạo lực> Tỷ lệ giết người trên mỗi triệu người, tội phạm bạo lực> Tỷ lệ giết người có chủ ý và 183 người khác Violent crime > Murder rate, Violent crime > Murder rate per million people, Violent crime > Intentional homicide rate and 183 more

Văn hóa

Số liệu thống kê hàng đầu: Chỉ số hành tinh hạnh phúc, tình dục> đồng tính luyến ái> tính hợp pháp của các hành vi đồng tính luyến ái, thực phẩm và đồ uống> tiêu thụ bia và 67 người khác Happy Planet Index, Sexuality > Homosexuality > Legality of homosexual acts, Food and drink > Beer consumption and 67 more

Thảm họa

Sóng thần đã làm rung chuyển thế giới văn minh với sự tàn phá rộng rãi của nó. Tìm hiểu các chi tiết về những tổn thất do các quốc gia bị ảnh hưởng. Các nước phát triển giúp đỡ như thế nào? Ai đã cam kết nhiều tiền nhất? Làm thế nào để họ so sánh? Thủ tục thanh toán...

Số liệu thống kê hàng đầu: Chernobyl> Khu vực bị ô nhiễm (phần trăm của quốc gia), Tử thần bão> 2009, Sóng thần> Toll Toll và 47 người nữa Chernobyl > Contaminated area (percent of country), Storm deaths > 2009, Tsunami > Death toll and 47 more

Nền kinh tế

Thể loại này là tất cả về tiền bạc. GDP. Sự giúp đỡ. Tổng thu nhập quốc dân. Nợ nần. Lạm phát. Cân bằng thương mại. Đầu tư nước ngoài. Chi tiêu chính phủ. Bạn nhận được ý tưởng.

Số liệu thống kê hàng đầu: GDP, GDP bình quân đầu người, tổng thu nhập quốc dân và 3717 GDP, GDP per capita, Gross National Income and 3717 more

Giáo dục

Bất kỳ và mọi thống kê có thể được thu thập về việc học và toàn bộ ngành giáo dục có thể được tìm thấy ở đây. Thời gian giáo dục ở các quốc gia khác nhau là gì? Là tỷ lệ phần trăm tuyển sinh khác nhau cho giới tính? Học sinh dành bao lâu để học tiếng mẹ đẻ của mình? Năng khiếu toán học của một đứa trẻ trung bình 8 tuổi là gì? Có bao nhiêu bằng đại học được trao cho nữ? Tỷ lệ học sinh thấy nhàm chán ở trường là bao nhiêu? Chúng tôi đã lập bảng tất cả cho bạn.

Các số liệu thống kê hàng đầu: Trẻ em ra khỏi trường, tỷ lệ tiểu học, học sinh, chính, thời gian giáo dục bắt buộc và 908 Children out of school, primary, Pupil-teacher ratio, primary, Compulsary education duration and 908 more

Năng lượng

Làm thế nào để giá vé quốc gia của bạn trong tiêu thụ nhiên liệu truyền thống? Trong tiêu thụ năng lượng địa nhiệt? Có bao nhiêu thùng dầu được nhập khẩu vào đất nước của bạn vào năm ngoái? Việc sản xuất thủy điện của bạn có phù hợp với mức tiêu thụ của bạn không? Những quốc gia nào trên thế giới sản xuất thành công năng lượng hạt nhân để tiêu thụ? Việc sử dụng năng lượng trung bình trên mỗi người là gì? Tất cả các câu hỏi của bạn liên quan đến các hình thức năng lượng khác nhau, thế hệ và tiêu thụ của chúng đã được trả lời ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Sử dụng năng lượng thương mại, Điện> Tiêu thụ> bình quân đầu người, Điện> Tiêu thụ và 2387 Commercial energy use, Electricity > Consumption > Per capita, Electricity > Consumption and 2387 more

Môi trường

Bao nhiêu khu vực được tuyên bố là được bảo vệ ở các quốc gia khác nhau trên thế giới? Có bao nhiêu loài bò sát, động vật có vú, chim có nguy cơ tuyệt chủng được tìm thấy ở các quốc gia khác nhau? Các cấp độ ô nhiễm quốc gia là gì? Phát thải? Tạo chất thải hạt nhân? Sức muối của tài nguyên nước và chi tiêu cho xử lý chất thải. Các hiệp ước quốc tế, phê chuẩn và khiếu nại. Bạn sẽ tìm thấy hầu hết tất cả các số liệu thống kê liên quan đến ô nhiễm môi trường và các nỗ lực bảo tồn ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Cá bắt cá biển, Dấu chân sinh thái, Nhận thức ô nhiễm> Ô nhiễm không khí và thêm 331 Marine fish catch, Ecological footprint, Pollution perceptions > Air pollution and 331 more

Địa lý

Tất cả các số liệu thống kê liên quan đến các đặc điểm vật lý của đất nước trong câu hỏi có thể được tìm thấy ở đây. Điều này ngụ ý rằng nếu bạn đang tìm kiếm các tọa độ hoặc tài liệu tham khảo bản đồ của các quốc gia, khu vực đất đai, khí hậu, ranh giới, địa hình, tài nguyên thiên nhiên hoặc bờ biển, tìm kiếm của bạn kết thúc ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Diện tích đất> dặm vuông, diện tích> so sánh, khí hậu và 102 Land area > Square miles, Area > Comparative, Climate and 102 more

Chính quyền

Thể loại này là tất cả về hoạt động của máy móc chính phủ. Vì vậy, bạn sẽ tìm thấy các số liệu thống kê về các bộ phận hành chính chính phủ, các nhánh hành pháp, pháp lý và tư pháp, hiến pháp, ghế quốc hội, cố gắng ly khai, quyền bầu cử, tham nhũng - mọi thứ liên quan đến các chính trị gia quý giá của chúng tôi.

Số liệu thống kê hàng đầu: Loại chính phủ, hệ thống pháp lý, chi nhánh lập pháp và 392 Government type, Legal system, Legislative branch and 392 more

Sức khỏe

Thống kê về sức khỏe của công dân của một quốc gia có mặt trong danh mục này. Bạn có thể tìm thấy các số liệu thống kê liên quan đến trọng lượng khi sinh, tỷ lệ hút thuốc, tỷ lệ mắc HIV, tỷ lệ mắc ung thư, tuần hoàn và các bệnh khác, số liệu thống kê về tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh và bà mẹ, tuổi thọ, tỷ lệ tự tử, pergnancy tuổi teen và các chủ đề liên quan đến sức khỏe khác. Chúng tôi cũng có một số chi tiết về chi tiêu sức khỏe và tài trợ chăm sóc sức khỏe ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Bác sĩ> trên 1.000 người, sinh và thai sản> Tổng tỷ lệ sinh, chiều cao của con người> Chiều cao nữ trung bình và 529 Physicians > Per 1,000 people, Births and maternity > Total fertility rate, Human height > Average female height and 529 more

Ngành công nghiệp

Danh sách tất cả các chỉ số liên quan đến ngành như sản xuất ô tô, xe buýt xe buýt, LCV, các ngành công nghiệp khác nhau như các công ty công nghệ sinh học, v.v.

Số liệu thống kê hàng đầu: Sản xuất sản xuất, sản xuất, giá trị gia tăng> hiện tại $ bình quân đầu người, sản xuất, giá trị gia tăng> hiện tại $ và 94 Manufacturing output, Manufacturing, value added > Current US$ per capita, Manufacturing, value added > Current US$ and 94 more

Nhân công

Bạn có thể tìm thấy các số liệu thống kê chi tiết về hoạt động kinh tế của lực lượng lao động bị phá vỡ trên các nhóm tuổi và giới tính khác nhau. Chúng tôi cũng có số liệu thống kê về việc làm trong các lĩnh vực khác nhau, thành viên công đoàn, thời gian làm việc trung bình, số ngày trung bình của người lao động cất cánh hoặc thậm chí không xuất hiện! Một quốc gia có bao nhiêu người ra quyết định nữ? Nhiêu bác sĩ? Sự phân chia giới tính bình thường của công việc nhà là gì? Các chi tiết thất nghiệp và lợi ích có sẵn là gì? Một người bình thường cần phải làm việc bao lâu để mua một ổ bánh mì? Xe hơi? Một chiếc tivi? So sánh các giá trị này cho các quốc gia khác nhau.

Số liệu thống kê hàng đầu: Tiền lương và lợi ích> Tiền lương tối thiểu, Mức lương trung bình hàng tháng> Vòng nội tệ> Net, Lực lượng lao động> Theo nghề nghiệp và 374 Salaries and benefits > Minimum wage, Average monthly wage > Local currency > Net, Labor force > By occupation and 374 more

Ngôn ngữ

Các ngôn ngữ chính được nói ở các quốc gia là gì? Có bao nhiêu người nói tiếng Anh trên mỗi quốc gia? Làm thế nào về tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha? Kiểm tra kết quả ở đây ..

Số liệu thống kê hàng đầu: Ngôn ngữ, Ngôn ngữ chính, Trạng thái tiếng Pháp và 21 người khác Languages, Major language(s), French status and 21 more

Cách sống

Ở đây chúng tôi xếp hạng các quốc gia dựa trên việc sử dụng amphetamine và cần sa. Nhưng thú vị hơn, chúng tôi đi vào suy nghĩ của họ. Công dân của các quốc gia khác nhau nghĩ gì về lực lượng vũ trang của họ? Họ sẽ báo cáo một tội ác? Họ có tin tưởng hàng xóm của họ không? Còn chính phủ của họ thì sao? Họ có hạnh phúc với cuộc sống nói chung không? Họ từ thiện như thế nào? Định hướng chính trị của họ là gì? Họ có tự hào về đất nước của họ không? Họ sẽ chiến đấu cho đất nước của họ? Đây là một thể loại hoàn toàn quyến rũ.

Số liệu thống kê hàng đầu: Chất lượng chỉ số cuộc sống, cấp độ hạnh phúc> rất hạnh phúc, lưới hạnh phúc và 110 Quality of life index, Happiness level > Very happy, Happiness net and 110 more

Phương tiện truyền thông

Các quốc gia được xếp hạng ở đây tùy thuộc vào mức độ thâm nhập của máy tính, điện thoại, máy fax, radio, truyền hình, điện thoại di động, v.v. Chúng tôi cũng có các số liệu thống kê khác liên quan đến phương tiện truyền thông như rộng lớn của các mạng, doanh thu và việc làm khác nhau trong các lĩnh vực viễn thông khác nhau ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Điện thoại> Di động Cellular> bình quân đầu người, Internet> Người dùng Internet trên mỗi nghìn người, người dùng Internet và 429 người khác Telephones > Mobile cellular > Per capita, Internet > Internet users per thousand people, Internet users and 429 more

Quân đội

Bạn muốn biết quy mô của quân đội ở Iran? Số lượng xe tăng ở Đức? Bạn muốn so sánh việc nắm giữ vũ khí ở Bắc và Nam Triều Tiên? Lo lắng về thế giới WMDS kết thúc? Cần biết số lượng chính xác của các quốc gia đã ký Công ước khủng bố? Hay chỉ tò mò về các lực lượng liên minh trong Chiến tranh vùng Vịnh? Chúng tôi đã cố gắng thu thập tất cả các chi tiết có sẵn trong phạm vi công cộng cho bạn ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Không quân> Máy bay chiến đấu, Quân đội> Bể chiến chính, ngân sách và 285 Air force > Combat aircraft, Army > Main battle tanks, Budget and 285 more

Những người

Sự thật liên quan đến cuộc sống thực tế của mọi người được tìm thấy ở đây. Vì vậy, chúng tôi có tỷ lệ sinh và tử vong, tỷ lệ kết hôn và ly hôn, cha mẹ đơn thân, hộ gia đình một người và mang thai ở tuổi vị thành niên, quy mô của các hộ gia đình và các tổ chức cao tuổi, dân tộc và dân số Trung Quốc - chỉ là mọi chỉ số mà bạn luôn muốn biết! Tuổi trung bình của phụ nữ khi họ mới kết hôn là bao nhiêu? Họ hạnh phúc như thế nào khi so sánh với mẹ của họ? Chỉ số phát triển giới ở các quốc gia khác nhau là gì? Dân số sẽ là gì vào năm 2020? Đừng bỏ lỡ danh mục này ngay cả khi bạn không đến tìm kiếm cụ thể.

Số liệu thống kê hàng đầu: Dân số, phân phối tuổi> Dân số từ 0-14 tuổi, dân số> tăng dân số, quá khứ và tương lai và 1058 Population, Age distribution > Population aged 0-14, Population > Population growth, past and future and 1058 more

Tôn giáo

Nơi nào khác bạn có thể tìm thấy số lượng người Công giáo, linh mục Công giáo, giáo xứ Công giáo, nhân chứng Đức Giê-hô-va và số lượng các phó tế vĩnh viễn, và so sánh tất cả chúng giữa các quốc gia lớn ở định dạng mỗi người? Kiểm tra tất cả chúng ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Tôn giáo, Tôn giáo> Tất cả, Tôn giáo lớn và 111 người khác Religions, Religions > All, Major religion(s) and 111 more

Các môn thể thao

Ai đã ghi được các huy chương tối đa trong Thế vận hội? Thế nào về Thế vận hội Mùa hè và Mùa đông? Bảng xếp hạng FIFA mới nhất là gì? Quốc gia nào có số lượng Mt. Everest tối đa? Nhận tất cả các câu trả lời trong phần thể thao này.

Số liệu thống kê hàng đầu: Cờ vua> Grandmasters, Cờ> Grandmasters trên một triệu, Huy chương Olympic mùa đông> mọi thời đại và 508 Chess > GrandMasters, Chess > GrandMasters per million, Winter olympic medals > All time and 508 more

Khủng bố

Đây là một thể loại cần làm nổi bật đặc biệt là mối quan tâm ngày càng tăng và nhu cầu nhận thức tiếp tục nhấn mạnh vào các trang trước của chúng tôi, trong suy nghĩ của sự lãnh đạo và chính trị gia của chúng tôi, và thực sự, trong các cuộc trò chuyện hàng ngày của chúng tôi. Chúng tôi hy vọng sẽ mở rộng danh mục này thành dữ liệu kịp thời và thiết yếu mà bạn có thể dựa vào để hiểu ý nghĩa về an ninh toàn cầu và quốc gia, bạo lực chính trị và xã hội, và nhận thức của chúng tôi được định hình bởi những quan niệm này.

Các số liệu thống kê hàng đầu: Chỉ số khủng bố toàn cầu, số lượng các tổ chức khủng bố đã biết có mặt, lý lịch và 30 Global Terrorism Indicator, Number of Known Terrorist Organizations Present, Background and 30 more

Vận chuyển

Ở đây bạn có thể tìm thấy các số trên các phương thức vận chuyển khác nhau. Một quốc gia có bao nhiêu chiếc xe? Sân bay? Chiều dài của đường cao tốc của nó là gì? Tỷ lệ nào được lát? Điều gì về đường băng, sân bay trực thăng và cảng? Đừng để lại đường thủy hoặc Hải quân Merchant. Chúng tôi có tất cả chúng ở đây.

Số liệu thống kê hàng đầu: Đường> Xe cơ giới trên 1000 người, chiều dài mạng đường> km, mật độ đường> km đường trên 100 km vuông diện tích đất và 446 Road > Motor vehicles per 1000 people, Road network length > Km, Road density > Km of road per 100 sq. km of land area and 446 more

Đi du lịch

Số liệu thống kê hàng đầu: Du lịch trong nước> đến, du lịch bên ngoài> Khởi hành, Du lịch trong nước> Chi tiêu du lịch trên đầu người và 19 người khác Inbound tourism > Arrivals, Outbound tourism > Departures, Inbound tourism > Tourist expenditure per capita and 19 more

Thời tiết

Các chỉ số hàng đầu: Nhiệt độ> Nhiệt độ cao nhất từng được ghi nhận, lượng mưa, lượng mưa trên đầu người và 4 Temperature > Highest temperature ever recorded, Precipitation, Precipitation per capita and 4 more

Quốc gia nào có hệ thống giáo dục tốt nhất Top 100?

Các quốc gia có hệ thống giáo dục tốt nhất - Công dân toàn cầu cho nhân quyền 2020..
Denmark..
Japan..
Canada..
Sweden..
Germany..
Netherlands..
Singapore..

Quốc gia nào có hệ thống giáo dục tốt nhất trên thế giới?

Mục lục.

Ai là số 1 trong giáo dục trên thế giới?

Hoa Kỳ lặp lại là quốc gia giáo dục tốt nhất số 1 vào năm 2022. Hệ thống giáo dục công cộng ở nước này được tài trợ phần lớn thông qua thuế tiểu bang và địa phương, với các sinh viên được yêu cầu bắt đầu giáo dục bắt buộc khi còn 5 tuổi và tiến bộ hơn 16 tuổi, tùy thuộc vào nhà nước.

Quốc gia nào không có 1 trên thế giới?

Hoa Kỳ.Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là một quốc gia Bắc Mỹ là cường quốc kinh tế và quân sự thống trị nhất thế giới.. The United States of America is a North American nation that is the world's most dominant economic and military power.