Tại sao etilen làm mất màu dung dịch brom

Câu hỏi: Tính chất hóa học của etilen

Lời giải:

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hóa]

- Cộng brom

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hóa]

- Phản ứng cộng axit

- Phản ứng cộng nước [phản ứng hiđrat hóa]

2. Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

3. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H22O→ + 2MnO2+ 2KOH [etylen glicol]

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về tính chất hóa học của etilen qua bài viết dưới đây nhé

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Etilen [C2H4] là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí [d=28/29].

- Công thức phân tử: C2H4.

Trong phân tử etilen C2H4,cómộtliên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Trong liên kết đôicó một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

- Danh pháp

+ Tên quốc tế: C2H4có tên gọi là etilen

+ Tên nhóm CH2=CH2- được gọi là nhóm vinyl.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Là một loại chất khí không màu, không mùi và nhẹ hơn không khí

- Nó tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

- Để nhận biết khí etilen có thể dùng các phương pháp:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom [dung dịch có màu da cam]. Xảy ra hiện tượng: dung dịch brom đã bị mất màu

Hoặc dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat cũng dẫn đến hiện tượng dung dịch kali pemangenat bị mất màu.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng cộng

- Phản ứng cộng halogen [phản ứng halogen hóa]

- Cộng brom

- Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam

- Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

- Nhận xét: Etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch.

- Liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên được gọi là phản ứng cộng.

- Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng với một số chất khác. Ví dụ hiđro, clo.

- Nhìn chung, các chất có liên kết đôi [tương tự như etilen] dễ tham gia phản ứng cộng.

- Cộng clo

- Phản ứng cộng hiđro [phản ứng hiđro hóa]

- Phản ứng cộng axit

- Hiđro halogenua [HCl, HBr, HI], axit sunfuric đậm đặc ,... có thể cộng vào etilen.

CH2=CH2+ HCl [khí ]→ CH3CH2Cl : [etyl clorua]

CH2=CH2+ H-OSO3H→ CH3CH2OSO3H : [etyl hiđrosunfat ]

- Phản ứng cộng nước [phản ứng hiđrat hóa]

- Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước.

2. Phản ứng trùng hợp

Ở trong điều kiện thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra dẫn đến hiện tượng các phân tử etilen kết hợp lại với nhau tạo ra một chất có phân tử lượng rất lớn được gọi là polime.

…+ CH2= CH2+ CH2= CH2+…→ … – CH2– CH2– CH2– CH2– …

3. Phản ứng oxi hóa

- Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C2H4+ 3O2→ 2CO2+ 2H2O

- Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

2CH2=CH2+ 2KMnO4+ 4H22O→ + 2MnO2+ 2KOH [etylen glicol]

- Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

IV. Điều chế

Trong công nghiệp, etilen được sản xuất bằng cách tách hidro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng phương pháp đun nóng etanol với axit sunfuric đậm đặc

CH3CH2OH→ CH2=CH2+ H2O [H2SO4, to]

V. Ứng dụng

Các ứng dụng chính của etilen có thể kể đến như:

Dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, đicloetan...

Kích thích quả mau chín. [Vì khí etilen có tác dụng xúc tiến hô hấp của tế bào trái cây, từ đó làm cho trái cây chín nhanh hơn]

Điều chế cái loại polime nhưPVC [poli vinylclorua], PE [poli etilen] để làm vật liệu cho các sản phẩm như ống nước, túi nilon...

Xuất bản ngày 19/06/2020 - Tác giả: Dung Pham

Chất làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là etilen do một liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt và kết hợp thêm một phân tử brom.

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

A. Benzen.

B. Toluen.

C. Metan.

D. Etilen.

Đáp án: D. Etilen.

Chất làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là Etilen

Giải thích

Trong điều kiện thường , etilen làm mất màu dung dịch nước brom do một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom.

CH₂ = CH₂   +  Br₂ →  CH₂Br= CH₂Br

Câu hỏi liên quan

1. Este nào sau đây làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?

A. metyl amin.

B. etyl axetat.

C. etyl propionat.

D. metyl acrylat.

Đáp án: D. metyl acrylat.

Este làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là metyl acrylat.

2. Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là

A. H₂ [Ni, nhiệt độ].

B. AgNO₃ [trong dung dịch NH₃, nhiệt độ].

C. Cu[OH]₂.

D. nước Br₂.

Đáp án D. nước Br₂

Giải thích

Dùng dung dịch nước Br2 có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ:

CH₂OH[CHOH]₄CHO + Br₂ + H₂O → CH₂OH[CHOH]₄COOH + 2HBr.

Phản ứng xảy ra làm mất màu nước brôm nếu dùng dư glucozơ còn fructozơ không có hiện tượng gì xảy ra

Trên đây đáp án cho câu hỏi Chất nào làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường? và các dạng bài tập liên quan. Ngoài tài liệu giải Hóa 12, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

--------

Tất cả các đáp án chúng tôi đưa ra đều mang tính chất tham khảo. Nếu bạn có góp ý xin vui lòng gửi thư về địa chỉ để giúp chúng tôi hoàn thiện câu trả lời. Trân trọng cảm ơn!

 ETILEN

Công thức phân tử: C2H4

Phân tử khối: 28

I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Là chất khí, không màu, không mùi

- It tan trong nước.

- Nhẹ hơn không khí [dC2H4/kk = 28/29]

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Công thức thu gọn: CH2=CH2

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n > 2.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1] Tác dụng với oxi:

Khi dốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

2]  Tác dụng với dung dịch brom [hay nước brom, có màu vàng da cam];

Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom.

CH2 = CH2   +  Br2   CH2Br= CH2Br 

Hoặc     C2H4  + Br2    C2H4Br2

Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.

Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác như: Hidro, Clo...

*Ngoài ra còn có phản ứng cộng HCl, HBr, H2O

                      CH2 = CH2              +     H-Br    →   CH3 - CH2Br      

         CH2 = CH2     +    H2O   CH3 – CH2OH

3. Phản ứng trùng hợp

Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polietilen. Phản ứng đó gọi là phản ứng trùng hợp

... + CH2 = CH2 + CH2 + CH2 + ..... ... -  CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...

IV Điều chế

  C2H5OH     CH2 = CH2  + H2O 

V. ỨNG DỤNG

- Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli [vinyl clorua],...

- Etilen dùng kích thích quả mau chín.

VI.Bài tập củng cố

Bài 1: Trong các hợp chất sau: CH4, C2H6, C2H4. Chất nào tác dụng với dung dịch nước brom? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

Chất tác dụng với dung dịch nước brom là C2H4 vì trong phân tử C2H4 có liên kết đôi

CH2 = CH2   +  Br2   CH2Br= CH2Br 

Bài2: Hãy tách etan khỏi hỗn hợp etan và etilen?

Hướng dẫn giải:

Cho hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư, etilen bị giữ lại, thu được etan không phản ứng thoát ra ngoài

CH2 = CH2   +  Br2   CH2Br= CH2Br 

Bài 3:Dẫn 5,6l khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4g brom

Hướng dẫn giải:

a]Viết PTHH

b] Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp

c]Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ban đầu

[Các thể tích khí đo ở đktc]

Hướng dẫn giải:

nBr2 = 4/160 = 0,025 mol

nhh = 5,6/22,4 = 0,25 mol

a]  C2H4  + Br2    C2H4Br2

0,025       0,025          mol

nC2H4 = 0,025 mol

nCH4 = nhh – nC2H4 = 0,25 – 0,025 =0,225 mol

VC2H4 = 0,025.22,4 = 0,56l

VCH4 = 0,225.22,4 = 5,04l

c] CH4 + 2O2 → CO2 + H2O    [1]

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O   [2]

Pt[1]: nO2 = 2nCH4 = 2.0,225 = 0,45 mol

Pt[2] : nO2 =3nC2H4 = 3.0,025 = 0,075 mol

Số mol oxi tham gia 2 phản ứng là: 0,45+0,75= 0,525 mol

VO2 pư = 0,525.22,4 = 11,76 l

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com. , cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề