Phép vua thua lệ làng tiếng anh là gì năm 2024

Hẳn các bạn đã biết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:

- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind

- Tai vách mạch rừng: Walls have ears

- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child

- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest

Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn những câu nghe rất “hóc búa” khác. Liệu bạn đã biết nghĩa tương đương của chúng trong Tiếng Anh chưa? Cùng khám phá thêm chút ít để bổ sung vào vốn từ vựng – thành ngữ Tiếng Anh của mình bạn nhé!

1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời

- Every dog has its/ his day

- The longest day must have an end

- The morning sun never lasts a day

2. Ba hoa chích chòe

- Talk hot air

- Have a loose tongue

3. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng

- He who sees through life and death will meet most success

4. Cả thèm chóng chán

- Soon hot, soon cold

5. Cầm đèn chạy trước ô tô

- Run before one’s hourse to market

- Rush into hell before one’s father

6. Có tật giật mình

- There’s no peace for the wicked

7. Dã tràng xe cát biển đông

- Build something on sand

- Fish in the air

- Beat the air

8. Đã nói là làm

- So said so done

9. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên

- Love cannot be forced/ compelled

10. Gậy ông đập lưng ông

- Make a rod for one’s own back

11. Ăn cháo đá bát

- Bite the hands that feed

- Eaten bread is soon forgotten

12. Học vẹt

- Learn something by rote

13. Ích kỉ hại nhân

- It is an ill turn that does no good to anyone

14. Kén cá chọn canh

- Pick and choose

15. Khẩu phật tâm xà

- A honey tongue, a heart of gall

16. Không biết thì dựa cột mà nghe

- If you cannot bite, never show your teeth

- The less said the better

Phép vua thua lệ làng tiếng anh là gì năm 2024

17. Làm dâu trăm họ

- Have to please everyone

18. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên

- Man proposes, God disposes

19. Năm thì mười họa

- Once in a blue moon

20. Phép vua thua lệ làng

- Custom rules the law

21. Qua cầu rút ván

- Burn one’s boats/ bridges

22. Rượu vào lời ra

- Drunkenness reveals what soberness conceals

23. Suy bụng ta ra bụng người

- A wool-seller knows a wool buyer

24. Sự thật mất lòng

- Nothing stings like truth

25. Ta về ta tắm ao ta

Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn

- There’s no place like home

26. Tẩm ngẩm chết voi

- Dumb dogs are dangerous

- Still water runs deep

- Be ware of silent dog and still water

27. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói

- First think, then speak

- Second thoughts are best

- Think today, speak tomorrow

28. Vạch áo cho người xem lưng

- Tell tales out of school

29. Xanh vỏ đỏ lòng

- A fair face may hide a foul heart

- Appearances are deceptive

30. Yêu nhau yêu cả đường đi

Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

- Love me love my dog

- He that loves the tree loves the branch

Ngoài những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao kể trên, bạn còn biết thêm câu nào không? Hãy cùng bổ sung nhé!

COMMON ENGLISH PROVERBS AND SAYINGS

Phép vua thua lệ làng tiếng anh là gì năm 2024

  1. Phép vua thua lệ làng : Custom rules the law
  2. Cha chung không ai khóc: Everyone’s business is nobody’s business.
  3. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water.
  4. Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm: When the cat’s away, the mice will play.
  5. Lực bất tong tâm: The spirit is willing, but the flesh is weak.
  6. Cười người chớ vội cười lâu

Cười người hôm trước, hôm sau người cười: He who laughs last, laughs best.

  1. Đánh chết cái nết không chừa: Odl habits die hard= A leopard cannot change his spot.
  2. Chiếc áo không làm nên thầy tu: Clothes do not make the man.
  3. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Don’t judge a book by its cover= All that glitters is not gold.
  4. Thừa nước đục thả câu: To fish in trouble water.
  5. Mượn gió bẻ măng: taking advantage of the wind to pick bamboo shoots
  6. Châu chấu đá xe: David fights Goliath= A grasshopper kicks acarriage
  7. Bỏ của chạy lấy người: Abandon one’s property to save one’s life.
  8. Giao trứng cho ác: Set the fox to keep the geese= Give the sheep in care of the wolf
  9. Sau cơn mưa trời lại sáng: April showers bring forth May flowers= After the rain comes fair weather
  10. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a mackerel
  11. Dục tốc bất đạt: Haste makes waste= More haste, less speed
  12. Trèo cao, té đau: The bigger they are, the harder they fall= The highest tree has the greatest fall
  13. Dậu đổ, bìm leo: Hit a man when he’s down
  14. Chuyện bé xé ra to: Crush a fly with a steam-roller
  15. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: A man is known by his company= He who keeps company with the wolf, will learn to howl

Phép vua thua lệ làng có nghĩa là gì?

Lâu nay câu:“Phép vua thua lệ làng” thường được nhắc đến để nói về sự cấm hoặc thực hiện theo thói quen của một cá nhân hay một tổ chức nào đó không đúng với quy định của pháp luật.

Thắng làm vua thua làm gì?

thắng làm vua, thua làm giặc.