I do not go to sleep nghĩa là gì

{{

displayLoginPopup}}

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Đăng ký miễn phí và nhận quyền truy cập vào nội dung độc quyền:

Miễn phí các danh sách từ và bài trắc nghiệm từ Cambridge

Các công cụ để tạo các danh sách từ và bài trắc nghiệm của riêng bạn

Các danh sách từ được chia sẻ bởi cộng đồng các người yêu thích từ điển của chúng tôi

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

Cambridge Dictionary +Plus

Tìm hiểu thêm với +Plus

Tạo các danh sách từ và câu trắc nghiệm miễn phí

Đăng ký bây giờ hoặc Đăng nhập

{{/displayLoginPopup}} {{

displayClassicSurvey}} {{/displayClassicSurvey}}

Only then did he go to sleep, trusting that on the following day the awaited opportunity would come.

Cho đến tận lúc ấy Aurêlianô mới ngủ và chú tin rằng ngày mai cơ hội mình mong mỏi sẽ đến.

You'll go to sleep and when you wake, you'll do as I say.

Ngươi sẽ chìm vào giấc ngủ và khi tỉnh dậy ngươi làm như ta nói.

Nothing beats going to sleep at night with a clean conscience.” —Carla.

Đi ngủ với lương tâm trong sạch là điều không gì sánh bằng”.—Carla.

This will resolve many of the differences, if there are any, between the couple before going to sleep.

I do not go to sleep nghĩa là gì

1. Go to bed – Go to sleep

Cả 2 từ đều có nghĩa là “đi ngủ”. Nhưng:

  • Go to bed có nghĩa là nằm trên giường để chuẩn bị đi ngủ.

VD: I went to bed after finishing all my homework.

(Tôi đi ngủ sau khi làm xong hết bài tập.)

  • Go to sleep có nghĩa là ngủ thiếp đi mất.

He went to sleep while he was watching TV.

(Anh ấy ngủ thiếp đi khi đang xem TV)

2. Correct – Repair

Cả 2 từ đều có nghĩa là “sửa chữa”. Nhưng:

  • “To correct” có nghĩa là sửa chữa cái gì đó từ sai trở thành đúng.

VD: My teacher is correcting their students’ asignment.

(Giáo viên của tôi đang chữa bài tập cho chúng tôi)

  • “To repair” có nghĩa là sửa chữa một vật gì đó bị hư hỏng.

VD: The workers are repairing th rail way.

(Những người công nhân đang sửa chừa đường ray tàu hỏa)

3. Learn – Study

Cả 2 đều có nghĩa là “học”. Nhưng:

  • “To learn” có nghĩa là học được môn gì, học được điều gì.

VD: He learned French at university.

(Anh ta học Tiếng Pháp ở đại học)

  • “To study” có nghĩa là theo học, nghiên cứu.

VD: He is studying at Harvard University.

(Anh ta đang theo học tại Harvard University)

4. Refuse – Deny

Cả 2 đều có nghĩa là “từ chối”. Nhưng:

  • “Refuse” có nghĩa là từ chối không nhận một đồ vật nào đó, một việc nào đó chưa làm.

VD: He refused to take the money.

(Anh ta từ chối nhận tiền)

  • “Deny” có nghĩa là phủ nhận một việc đã làm.

VD: He denied taking her car.

(Anh ta phủ nhận đã ăn trộm ô tô của cô ấy)

5. Convine - Persuade

Cả 2 đều có nghĩa là “thuyết phục”. Nhưng:

  • “Convine” là thuyết phục, làm cho người ta tin vào cái gì đó.

VD: He couldn’t convince his father that he was true.

(Anh ta không thể thuyết phục bố anh ta tin rằng anh ta đúng)

  • “Persuade” là thuyết phục người ta hành động.

VD: My father persuaded me to play football.

(Bố tôi thuyết phục tôi chơi bóng đá)

6. Steal - Rob

Cả 2 từ đều có nghĩa là “ăn trộm”. Nhưng:

  • “Steal” có nghĩa là ăn cắp, tân ngữ của nó là một vật gì đó.

VD: Someone has stolen all his money.

(Ai đó dã ăn trộm hết tiền của anh ta.)

  • “Rob” có nghĩa là trấn lột, cướp bằng vũ lực và tân ngữ của nó là người, nhà cửa, ngân hàng, cửa tiệm.

VD: Someone had robbed a bank last night.

(Ai đó đã cướp ngân hàng tối qua.)

7. Wear và Put on

Cả 2 từ đều có nghĩa là “mặc”

  • “Wear” có nghĩa chỉ tình trạng người nào đó, cái gì đó đang có cái gì trên người.

VD: He always wears a black hat.

(Anh ta luôn luôn đội một chiếc mũ đen.)

  • “Put on” chỉ hành động mặc vào, đeo vào người, vào vật một cái gì đó.

VD: My mother put on a very beautiful dress and went to the party.

(Mẹ tôi mặc một chiếc váy rất đẹp và đến bữa tiệc.)

8. Hard – Hardly

  • “Hard” có nghĩa là “cứng, chăm chỉ, cực nhọc, trầm trọng”, nó vừa là tính từ, vừa là trạng từ.

VD: He studied very hard for his incoming exam.

(Anh ta học hành rất chăm chỉ cho kì thi sắp tới của anh ta.)

  • “Hardly” có nghĩa là “hiếm khi, hầu như không”. Nó không phải là trạng từ của “hard” mà nó là một từ độc lập.

VD: He hardly do anything last night.

(Anh ta hầu như không làm được việc gì tối qua.)

9. Raise và Rise

  • “Raise” có nghĩa là nâng cái gì lên, nó là ngoại động từ, sau nó phải có tân ngữ.

VD: Raise your hand if you have any question.

(Giơ tay lên nếu có bất cứ câu hỏi gì nhé.)

  • “Rise” có nghĩa là “mọc lên, nâng lên”. Nó là nội động từ, nó không có tân ngữ theo sau.

VD: The sun rises in the East.

(Mặt trời mọc ở đằng Đông.)

10. Affect và Effect.

  • “Affect” có nghĩa là ảnh hưởng. Nó là động từ.

VD: Her illness affected badly her result in her exam.

(Căn bệnh của cô ấy ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả của cô ấy trong kì thi vừa rồi)

  • “Effect” có nghĩa là ảnh hưởng. Nó là “danh từ”.

VD: Eating fruits and vegetables has positive effects on your health.

(Ăn hoa quả và rau xanh sẽ đem đến những ảnh hưởng tích cực cho sức khỏe của bạn.)

\=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY