Giải vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 106 năm 2024
Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15: Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ là lời giải ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học ở trường, giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức. Show Giải câu 1 trang 106, 107, 108 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5Liệt kê các từ ngữ:
M: cha, mẹ, chú, dì,...
M: cô giáo (thầy giáo), bạn bè, lớp trưởng,...
M: công nhân
M: Ba-na, Dao, Kinh,... Đáp án:
Cha, mẹ, chú, dì, anh, chị, em, bác, thím, mợ, cô, cậu, ông, bà, cố, cụ, anh rể, chị dâu, chắt,...
Cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ, thầy hiệu trưởng, thầy phụ trách đội, cô lao công,...
Công nhân, nông dân, họa sĩ, y sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, phi công,...
Ba-na, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Khơ-me, Mường, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia- rai,... Giải câu 2 trang 106, 107, 108 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5Ghi lại các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. M: Chị ngã, em nâng.
......................
......................
...................... Đáp án: a)Về quan hệ gia đình - Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ dần. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- Không thầy đố mày làm nên - Tôn sư trọng đạo - Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy. - Học thầy không tầy học bạn
- Buôn có bạn, bán có phường - Bán anh em xa, mua láng giềng gần - Bốn biển một nhà Giải câu 3 trang 106, 107, 108 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5Ghi lại các từ ngữ miêu tả ngoại hình của người (làm 3 trong 5 ý a, b, c, d, e)
M: đen nhánh, óng ả,....
M: một mí, đen láy,...
M: trái xoan, vuông vức,...
M: trắng trẻo, nhăn nheo,....
M: vạm vỡ, dong dỏng,... Đáp án:
M: đen nhánh, óng ả, thướt tha, mượt mà, hoa mái tóc. râm, muối tiêu, bạc trắng, lơ thơ, dày, cứng như rễ tre, xơ xác, tóc sâu,...
M: một mí, đen láy, hai mí, bồ câu, hạt nhãn nhung huyền, mơ màng, tinh anh, tinh ranh, soi mói, láu lỉnh, lim dim, mờ đục, ti hí,...
M: trái xoan, vuông vức, bầu bĩnh, thanh tú, vuông chữ điền, phúc hậu, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, đầy đặn,...
M: trắng trẻo, nhăn nheo, mịn màng, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, sần sùi, xù xì thô nháp, nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc,...
M: vạm vỡ, dong dỏng, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, còm nhom, gầy đét, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,... Giải câu 4 trang 106, 107, 108 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả ngoại hình của một người thân hoặc một người em quen biết (chú ý sử dụng một số từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3) Đáp án: Diễm là bạn gái thân nhất của em. Ngoài việc yêu quý bạn ấy vì tính tình bạn ấy thật tốt, rất hay giúp đỡ mọi người, em còn yêu quý bạn vì nhìn bạn rất xinh! Da của Diễm mịn màng và trắng hồng, bạn có đôi mắt tròn và đen, cặp lông mày thanh tú. Ai nhìn bạn ấy cũng bảo đó là cặp mắt thông minh. Hàm răng trắng đều và mái tóc thật đặc biệt, mái tóc bạn không thẳng mà lại xoăn tít! Em hãy trêu bạn là "se xù” nhưng bạn ấy không hề giận! ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 15: Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ chi tiết, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. |