Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng

Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý

Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải.

Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó.

Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này.

Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm.

Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác

Dưới đây là đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT môn Hóa năm học 2022 - 2023 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa có đáp án, các em tham khảo nhé.

Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 lần 1 môn Hóa THPT Chuyên Lam Sơn

Câu 34: Cho chất rắn X gồm Fe và 0,15 mol Fe(NO3)2 vào 0,55 mol dung dịch H2SO4 loãng 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 5,6 lít khi Y duy nhất. Dung dịch A hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m bằng (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N)

  1. 11,20. B. 2,40.
  1. 13,60. D. 16,00.

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Đáp án Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 lần 1 môn Hóa THPT Chuyên Lam Sơn

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

\>>> Xem thêm lời giải chi tiết các đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa của các Sở GD, các trường THPT trên cả nước TẠI ĐÂY

Theo TTHN

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Tài liệu ôn thi (tailieuonthi.org) chia sẻ tới các bạn học sinh PDF Đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa và đáp án miễn phí. Đây sẽ là tài liệu cực hay giúp các bạn ôn thi TN THPT môn Hóa học.

Dưới đây là Đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa kèm đáp án được nhóm admin Tài Liệu Ôn Thi sưu tầm trên mạng và chia sẻ lại cho các bạn.\

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Xem trước tài liệu

Các bạn có thể xem trước tài liệu tại đây:

Tải đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa và lời giải

Đáp án đính kèm dưới đề. Các bạn có thể tải tài liệu miễn phí tại link bên dưới.

Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024

Chuyên mục: Đề TN THPT môn Hóa học

THAM GIA VỚI NHÓM TẠI:

  • Nhóm facebook: Góc ôn thi đánh giá tư duy – ĐGNL – THPTQG: https://www.facebook.com/groups/onthidaihoc.tlot
  • Fanpage: https://www.facebook.com/tailieuonthipage

Hướng dẫn tải tài liệu: Nếu có quảng cáo shopee nhảy tab thì bạn quay lại trang cũ bấm lại nút tải tài liệu là được nha.

Mọi khiếu nại liên quan tới bản quyền, xui vòng lòng liên hệ với chúng tôi để có phương án xử lý hợp lý nhất

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 3 đến 9.

3. D

Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

  1. Dorothoa Dix: Giáo dục và thành tích ban đầu
  1. Trường Dix Mansion: Di sản giáo dục
  1. Chiến đấu với bệnh tâm thần: Cuộc đấu tranh của Dorothea Dix
  1. Một cuộc đời cống hiến cho việc cải cách sức khỏe tâm thần

Giải thích:

Bài đọc tập trung nói về việc Dorothea Dix dành hầu hết thời gian trong cuộc đời của mình để chữa trị cho những bệnh nhân tâm thần

Keyword:

[…] During this time, she became friends with Samuel Tuke, from whom she learned new methods for taking care of the mentally ill.

[…] When she went to the lower level of the jail where the mentally ill were housed […] . She vowed to spend the rest of her life improving conditions for the mentally ill.

[…] Her work in support of better care for the mentally ill resulted in the restructuring of many hospitals both in the United States and abroad.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

4. D

Theo đoạn 1, trường Dix Mansi đóng cửa vì________.

  1. Dix không thể thu hút đủ sinh viên
  1. Dix quyết định đi du lịch Châu Âu
  1. Dix phải chăm sóc các anh trai của cô
  1. Dix có sức khỏe yếu

Giải thích:

Dix phải đóng cửa trường học vì căn bệnh phổi của mình.

Keyword:

She suffered most of her life from “lung trouble” and depression. She was forced to stop teaching and had to close her school.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

5. A

Từ “ordinary” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với________.

  1. typical (adj): điển hình, đặc trưng
  1. familiar (adj): thân quen
  1. natural (adj): tự nhiên
  1. popular (adj): phổ biến

Giải thích:

Ordinary (adj) bình thường, thông thường ~ typical (adj)

Từ vựng

6. C

Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến________.

  1. nữ y tá
  1. quân đội
  1. chính quyền quân sự
  1. quân đoàn điều dưỡng

Giải thích:

Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến quân đoàn điều dưỡng.

Keyword:

At first, military authorities, who were not accustomed to female nurses, were skeptical, but she convinced them that women could perform this work acceptably.

7. D

Từ “vetoed” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với_________.

  1. thừa nhận
  1. chấp nhận
  1. tránh
  1. từ chối

Giải thích:

Veto (v) phủ quyết ~ refuse (v) từ chối

Keyword:

[…] although both houses of Congress approved this bill, President Pierce vetoed it.

Lưu ý: với câu này nếu các bạn không biết nghĩa của từ ‘vetoed’ thì vẫn có thể đoán được thông qua cách sử dụng của từ although. Although là một liên từ thể hiện sự tương phản, nên ta có cấu trúc: Although clause 1, clause 2.

Ý nghĩa của mệnh đề 2 sẽ trái ngược với mệnh đề 1. Điều này có nghĩa từ ‘vetoed” sẽ có nghĩa ngược lại với từ approved (đồng ý).

Từ vựng

8. C

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

  1. Những khó khăn về sức khỏe của Dix đã ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống và công việc của cô.
  1. Dix đã thất bại trong việc sử dụng số tiền thu được từ đất công để giúp đỡ những bệnh nhân tâm thần nghèo.
  1. Cuộc hành trình của Dix đến Ý năm 1836 đã thành công và cung cấp cho bà những phương pháp mới.
  1. Chuyến tham quan tới các nhà tù và trại giam ở Massachusetts đã mở đường cho hoạt động vận động toàn quốc của Dix.

Giải thích:

Đáp án C là KHÔNG đúng theo đoạn văn, bởi vì Dix chưa bao giờ đến Ý cả.

Keyword:

Later that same year, having partially recovered, Dix set off for Italy but never reached her destination. She had to halt her journey in England.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

9. B

Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?

  1. Trọng tâm chính của Dorothea Dix là thành lập trường học dành cho nữ sinh ở Boston.
  1. Mối quan tâm của Dorothea Dix đến việc cải thiện sức khỏe tâm thần xuất hiện sau trải nghiệm của cô trong tù.
  1. Sự ủng hộ của Dorothea Dix đối với người bệnh tâm thần chỉ giới hạn ở Hoa Kỳ.
  1. Sự tham gia của Dorothea Dix vào Quân đoàn Điều dưỡng Quân đội không ảnh hưởng gì đến việc chăm sóc điều dưỡng của quân đội.

Giải thích:

Đáp án A sai vì bài đọc không hề đề cập mục tiêu chính của Dorothea là thành lập trường học.

Đáp án B đúng: Mặc dù trước đó thì Dix đã đã học được những phương pháp mới để chăm sóc người bệnh tâm thần từ người bạn Samuel Tuke, nhưng mối quan tâm của Dorothea Dix đến việc cải thiện sức khỏe tâm thần chỉ xuất hiện sau trải nghiệm của cô trong tù.

Đáp án C sai vì sự ủng hộ của cô với bệnh nhân tâm thần không chỉ giới hạn ở Hoa Kỳ, mà còn ở các khu vực khác như Canada và Châu Âu.

Đáp án D sai vì với sự lãnh đạo của cô thì việc chăm sóc điều dưỡng quân đội đã được cải thiện nhiều.

Keyword:

When she went to the lower level of the jail where the mentally ill were housed, she was shocked to see that they were treated far worse even than ordinary criminals, living in miserable conditions. She vowed to spend the rest of her life improving conditions for the mentally ill.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây.

10. A

We last saw each other 20 years ago.

  1. It is 20 years since we last saw each other.
  1. We haven’t seen each other since 20 years.
  1. 20 years has passed since we have seen each other.
  1. The last time we saw each other is 20 years ago.

Giải thích:

Lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau là 20 năm trước.

  1. Đã 20 năm kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau.
  1. Sai vì “20 years” là khoảng thời gian, phải dùng for
  1. Sai vì since chỉ một mốc thời gian cố định trong quá khứ cho nên mệnh đề ở sau phải sử dụng thì quá khứ đơn
  1. Sai vì “20 years ago” là thời gian trong quá khứ → sử dụng động từ phải chia ở quá khứ đơn (is → was)

Lưu ý:

  • Clause 1 (hiện tại hoàn thành) + since + clause 2 (quá khứ đơn)
  • S + have/has + Vpii + since + mốc thời gian
  • S + have/has + Vpii + for + khoảng thời gian

Thì hiện tại hoàn thành

11. C

“Don’t put your fingers in your mouth again, Dan.” said Dan’s mother to him.

  1. Dan’s mother asked him not to put your fingers in your mouth again.
  1. Dan’s mother reminded him to put his fingers in his mouth again.
  1. Dan’s mother told him not to put his fingers in his mouth again.
  1. Dan’s mother threatened to put his fingers in his mouth again.

Giải thích:

“Đừng cho ngón tay vào miệng nữa, Dan.” mẹ của Dan nói với anh ấy.

  1. Sai vì phải chuyển ‘your → his’ (kiến thức về câu tường thuật)
  1. Sai vì câu ở đề bài trái nghĩa với câu này. (Mẹ của Dan nhắc nhở cậu bé cho ngón tay vào miệng lần nữa).
  1. Mẹ của Dan bảo cậu đừng cho ngón tay vào miệng nữa.
  1. Sai vì câu ở đề bài trái nghĩa với câu này (Mẹ Dan lại dọa cho ngón tay vào miệng cậu ta)

Lưu ý:

  • Remind somebody (not) to + V: nhắc ai (không) làm gì
  • Threaten to V: dọa làm gì
  • Ask/tell somebody (not) to V: yêu cầu ai đó (không) làm gì

Câu tường thuật

12. C

It is required by law that all motorcyclists wear helmets while riding on public roads.

  1. All motorcyclists can wear helmets while riding on public roads.
  1. All motorcyclists might wear helmets while riding on public roads.
  1. All motorcyclists have to wear helmets while riding on public roads.
  1. All motorcyclists ought to wear helmets while riding on public roads.

Giải thích:

Luật quy định tất cả người đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường công cộng

→ Việc đội mũ là bắt buộc cần phải thực hiện

  1. sai vì “can V”: có thể làm gì (chỉ khả năng, chứ không phải là bắt buộc)
  1. sai vì “might V” có thể làm gì (chỉ khả năng, chứ không phải bắt buộc)
  1. đúng vì “have to V” phải làm gì (bắt buộc phải làm gì đó)
  1. sai vì “ought to V” nên làm gì (nói về lời khuyên, chứ không phải bắt buộc)

Động từ khuyết thiếu

(Modal verbs)

13. A

She jumped down my_______ when I suggested that she had made a mistake in her presentation.

  1. throat
  1. mouth
  1. tongue
  1. neck

Giải thích:

Jump down one’s throat (idiom) nhảy vào họng ai (gào lên thể hiện sự phản đối, giận dữ)

Dịch:

Cô ta đã nhảy vào họng tôi khi tôi cho rằng cô ấy đã mắc lỗi trong bài thuyết trình của mình.

14. C

Peter will order some materials from online shops to redecorate his bedroom________.

  1. by the time he got the New Year bonus
  1. after he had got the New Year bonus
  1. as soon as he gets the New Year bonus
  1. when he got the New Year bonus

Giải thích:

When/as soon as/by the time + clause 1 (hiện tại đơn), clause 2 (tương lai đơn)

Dịch:

Peter sẽ đặt mua một số vật liệu từ các cửa hàng trực tuyến để trang trí lại phòng ngủ của mình ngay khi anh ấy nhận được tiền thưởng năm mới

Hòa hợp giữa các thì

15. B

All the houses in our street________ every year during the Christmas season.

  1. decorate
  1. are decorated
  1. are decorating
  1. will be decorated

Giải thích:

Ta thấy rằng “các ngôi nhà” không thể tự trang trí cho chúng được, mà cần “được trang trí bởi người /vật khác” → sử dụng câu bị động.

Sử dụng câu bị động ở thì hiện tại đơn (do có dấu hiệu nhận biết: every year): S + is/am/are + Vpii

Dịch:

Tất cả các ngôi nhà trên phố của chúng tôi được trang trí hàng năm trong mùa Giáng sinh.

Câu bị động

16. C

Several youth charities have formed a/an_______ to help these homeless teenagers.

  1. improvement
  1. alternative
  1. partnership
  1. expectation

Giải thích:

  1. improvement (n): sự cải thiện

B alternative (n): sự thay thế

C partnership (n): quan hệ đối tác

D expectation (n): kì vọng

→ form a partnership: thành lập mối quan hệ đối tác

Dịch:

Một số tổ chức từ thiện thanh thiếu niên đã thành lập quan hệ đối tác để giúp đỡ những thanh thiếu niên vô gia cư này.

Từ vựng

17. A

Remember_______ some milk home from the grocery store.

  1. to bring
  1. to bringing
  1. bringing
  1. bring

Giải thích:

Cấu trúc remember:

  • Remember to V: nhớ phải làm gì
  • Remember + Ving: nhớ đã làm gì

Với ngữ cảnh trong câu trên thì cần chọn đáp án A

Dịch:

Hãy nhớ mang một ít sữa từ cửa hàng tạp hóa về nhà.

Từ vựng

18. D

I don’t usually lend people money, but in your case I’ll_______ an exception.

  1. give
  1. take
  1. pay
  1. make

Giải thích:

Make an exception (collocation): có ngoại lệ

Dịch:

Tôi thường không cho người khác vay tiền, nhưng trong trường hợp của bạn tôi sẽ có ngoại lệ.

Collocation

19. B

Where is_______ book you borrowed from me last week?

  1. Ø (no article)
  1. the
  1. an
  1. a

Giải thích:

Trong câu này từ book là 1 danh từ xác định, do đã có thông tin “you borrowed from me last week” bổ sung ý nghĩa, vì vậy cần sử dụng mạo từ xác định “the”

Dịch:

Cuốn sách bạn mượn tôi tuần trước ở đâu?

Mạo từ

20. A

You have lunch with your family on Sundays,_______?

  1. don’t you
  1. haven’t you
  1. have you
  1. do you

Giải thích:

Câu trên kiểm tra kiến thức về câu hỏi đuôi.

Bởi vì câu trên đang sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định, cho nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định → sử dụng: don’t you

Dịch:

Bạn ăn trưa với gia đình vào các ngày chủ nhật phải không?

Câu hỏi đuôi

21. C

We had access ______ the Internet in all the hotels we stayed at.

  1. on
  1. with
  1. to
  1. of

Giải thích:

Have access to something : có kết nối với cái gì

Dịch:

Chúng tôi có quyền truy cập Internet ở tất cả các khách sạn chúng tôi ở.

Giới từ

22. A

_______ by local communities, protected areas provide numerous benefits for human society and the natural world.

  1. Managed
  1. Having managed
  1. Managing
  1. To manage

Giải thích:

Kiến thức của câu hỏi này là về rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụ thể hơn, trong câu này thì cần rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.

Khi rút gọn ở dạng bị động thì ta sẽ rút gọn chủ ngữ & động từ tobe, và chỉ giữ lại Vpii.

Vì vậy, ta chọn đáp án A.

Dịch:

Được quản lý bởi cộng đồng địa phương, các khu bảo tồn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội loài người và thế giới tự nhiên.

Mệnh đề quan hệ

23. B

In Russia, climate in winter is_______ than in other temperate zones.

  1. the most harsh
  1. harsher
  1. most harsh
  1. more harsh

Giải thích:

Dựa vào từ ‘than’ trong câu hỏi, ta biết được rằng câu hỏi đang nói về so sánh hơn.

Do harsh là 1 adj ngắn → ta thêm er → Chọn đáp án B

Dịch:

Ở Nga, khí hậu vào mùa đông khắc nghiệt hơn các vùng ôn đới khác.

So sánh hơn

24. D

Recent studies have claimed that certain perfumes can_______ profound psychological changes.

  1. fill in
  1. put on
  1. give away
  1. bring about

Giải thích:

  1. điền vào
  1. mặc vào
  1. cho đi
  1. mang lại

Dịch:

Các nghiên cứu gần đây đã tuyên bố rằng một số loại nước hoa có thể mang lại những thay đổi lớn trong tâm lý.

Phrasal verbs

25. A

As we were driving on the motorway to Cardiff, I suddenly______ that I had left the cellar door open.

  1. realized
  1. am realizing
  1. realize
  1. was realizing

Giải thích:

Câu hỏi nói về kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì, cụ thể hơn là kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.

Cấu trúc: As/when/while + S + was/were + Ving, S2 + Ved/bqt

(một hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào)

Dịch:

Khi chúng tôi đang lái xe trên đường cao tốc tới Cardiff, tôi chợt nhận ra mình đã để cửa hầm mở.

Sự hòa hợp giữa các thì

26. B

He is smart but_______, he often fails to concentrate in class.

  1. attention
  1. inattentive
  1. attend
  1. attendant

Giải thích:

  1. attention (n) chú ý
  1. inattentive (adj) thiếu sự chú ý
  1. attend (v) tham dự
  1. attendant (n) tiếp viên

Dịch:

Anh ấy thông minh nhưng thiếu sự chú ý, anh ấy thường không tập trung trong lớp.

Từ vựng

27. A

There’s an_______ assumption that Sue will take over the post when Dan leaves the office.

  1. unspoken
  1. invoiced
  1. inferred
  1. unsaid

Giải thích:

  1. unspoken (adj): ngầm hiểu

B invoiced (adj): được lập hóa đơn

C inferred (adj): suy ra

D unsaid (adj): không nói ra

Dịch:

Có một giả định ngầm rằng Sue sẽ đảm nhận vị trí này khi Dan rời văn phòng.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây.

28. A

  1. permanent /ˈpɜːrmənənt/ → trọng âm 1
  1. athletic /æθˈletɪk/ → trọng âm 2
  1. exclusive /ɪkˈskluːsɪv/ → trọng âm 2
  1. impressive /ɪmˈpresɪv/ → trọng âm 2

Dịch:

  1. permanent (adj): vĩnh viễn
  1. athletic (adj): khỏe mạnh
  1. exclusive (adj): độc quyền
  1. impressive (adj): ấn tượng

Trọng âm

29. A

  1. accept /əkˈsept/
  1. movie /ˈmuːvi/
  1. borrow /ˈbɔːroʊ/
  1. visit /ˈvɪzɪt/

Dịch:

  1. accept (v) chấp nhận
  1. movie (n) phim
  1. borrow (v) mượn
  1. visit (v) thăm quan

Trọng âm

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.

30. B

She was appalled to see how much damage the storm had caused.

  1. distracted
  1. shocked
  1. surprised
  1. confused

Giải thích:

  1. phân tâm
  1. bị sốc, kinh ngạc
  1. ngạc nhiên
  1. bối rối

Appalled (adj) kinh hoàng ~ shocked

Dịch:

Cô kinh hoàng khi thấy cơn bão đã gây ra bao nhiêu thiệt hại.

Từ vựng

31. A

Frequent smoking can compromise your health, so you should consider quitting it.

  1. jeopardize
  1. negotiate
  1. contaminate
  1. identify

Giải thích:

  1. jeopardize (v): gây nguy hiểm
  1. negotiate (v): đàm phán
  1. contaminate (v): làm ô nhiễm
  1. identify (v): xác định

Compromise (v): gây hại, gây nguy hiểm ~ jeopardize

Dịch:

Hút thuốc thường xuyên có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, vì vậy bạn nên cân nhắc việc bỏ thuốc.

Từ vựng

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.

32. D

My grandpa bought an antique Christmas tree and we redecorated them with a big star on the top.

  1. and
  1. on
  1. bought
  1. them

Giải thích:

Câu trên sai đại từ. Do từ “an antique Christmas tree (một cây thông Noel cổ) là 1 danh từ số ít → đại từ là “it”

→ Đáp án D sai

Dịch:

Ông tôi đã mua một cây thông Noel cổ và chúng tôi đã trang trí lại nó với một ngôi sao lớn trên đỉnh

Đại từ (pronoun)

33. D

Since we produce mostly airbag components, our customers have high-level requirements regarding the reliance of our products.

  1. mostly
  1. high-level
  1. components
  1. reliance

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng, trong câu này từ reliance (n): sự dựa dẫm được sử dụng chưa đúng với ngữ cảnh

Cần phải chuyển reliance → reliability (n): đáng tin cậy, có thể tin tưởng được.

Dịch:

Vì chúng tôi chủ yếu sản xuất các bộ phận của túi khí nên khách hàng của chúng tôi có những yêu cầu cao về độ tin cậy của sản phẩm.

Từ vựng

34. A

Last night, I have an allergic reaction after drinking beer.

  1. have
  1. allergic
  1. beer
  1. after

Giải thích:

Last night (adv) tối hôm trước, là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, cho nên have → had

→ đáp án A sai

Dịch:

Đêm qua tôi bị dị ứng sau khi uống bia.

Thì động từ

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.

35. C

  1. national
  1. potential
  1. natural
  1. pollution

Giải thích:

  1. national /ˈnæʃnəl/ (adj) thuộc về quốc gia
  1. potential /pəˈtenʃl/ (adj) có triển vọng
  1. natural /ˈnætʃrəl/ (adj) tự nhiên
  1. pollution /pəˈluːʃn/ (n) ô nhiễm

Phát âm

36. D

  1. black
  1. map
  1. chat
  1. fame

Giải thích:

  1. black /blæk/ (n) màu đen
  1. map /mæp/ (n) bản đồ
  1. chat /ʧæt/ (v) trò chuyện
  1. fame /feɪm/ (n) danh tiếng

Phát âm

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với nhau vào các ô trống được đánh số từ 37 đến 41.

37. D

  1. Much
  1. Each
  1. Every
  1. Most

Giải thích:

  • Much + danh từ không đếm được
  • each/every + danh từ đếm được số ít
  • Most + danh từ đếm được số nhiều

Do cities là danh từ đếm được số nhiều → chọn most

Lượng từ

38. C

  1. who
  1. whom
  1. which
  1. that

Giải thích: Do danh từ đứng trước chỗ trống là “The Guardian” – tên của một tờ báo → đại từ quan hệ phù hợp là which

Lưu ý:

  • Đại từ quan hệ who thay thế cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu
  • Đại từ quan hệ whom thay thế cho các danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu
  • Đại từ quan hệ that có thể thay thế cho các danh từ chỉ người/ vật, tuy nhiên đại từ quuan hệ that chỉ sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác định.

Đại từ quan hệ

39. A

  1. format
  1. edition
  1. movement
  1. attention

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng, dựa vào ngữ cảnh của bài đọc

  • In 1914, The Times published its first half-tone photo.
  • In 1915, the Daily Mail ran its first comic strip, Teddy Tail
  • and in 1924, the Sunday Express published its first crossword puzzle.

→ tất cả những thay đổi này nói lên được sự thay đổi về format

  1. format (n) định dạng
  1. edition (n) phiên bản
  1. movement (n) chuyển động
  1. attention (n) chú ý

Từ vựng

40. B

  1. go through
  1. turn away
  1. take over
  1. break down

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  1. go through (v) đi qua
  1. turn away (v): quay lưng
  1. take over (v) đảm nhận
  1. break down (v) chia nhỏ

Turn away from something: quay lưng lại với điều gì

Phrasal verb

41. D

  1. Additionally
  1. Moreover
  1. Therefore
  1. However

Giải thích:

  1. Additionally (adv) ngoài ra
  1. Moreover (adv) hơn nữa
  1. Therefore (adv) vì vậy
  1. However (adv) tuy nhiên

Dựa vào ngữ cảnh của bài đọc, ta cần chọn đáp án là D. However.

Dịch:

Currently, like with the rest of the world, the newspaper industry is struggling as more people turn away from paper and ink cartridges to join the Internet revolution. However, newspapers provide an important service for the world.

(Hiện nay, giống như phần còn lại của thế giới, ngành báo chí đang gặp khó khăn khi ngày càng có nhiều người quay lưng lại với báo in để tham gia cuộc cách mạng Internet. Tuy nhiên, báo chí cung cấp một dịch vụ quan trọng cho thế giới.)

Từ nối

Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 42 đến 46.

42. B

Ý chính của đoạn văn này là ____________.

  1. nguyên nhân trực tiếp của biến đổi khí hậu ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương có liên quan trực tiếp đến những thành tựu phát triển của khu vực này.
  1. khu vực Đông Á và Thái Bình Dương đang nỗ lực chống biến đổi khí hậu với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới.
  1. hậu quả của biến đổi khí hậu ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương nghiêm trọng hơn nhiều so với các khu vực khác.
  1. Ngân hàng Thế giới là đối tác lớn nhất hỗ trợ Khu vực Đông Á và Thái Bình Dương ngăn chặn biến đổi khí hậu.

Giải thích:

Đoạn văn đã đưa ra thông tin về những thách thức mà khu vực Đông Á – Thái Bình Dương phải hứng chịu do biến đổi khí hậu gây ra và các biện pháp có thể thực hiện, đồng thời nêu lên sự hỗ trợ của Ngân hàng thế giới.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

43. C

Theo đoạn văn, ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương ________.

  1. mực nước biển dâng đáng báo động nhất thế giới
  1. các nước chưa đưa ra cam kết chính thức trong Hiệp định Paris
  1. một số đảo quốc có nguy cơ biến mất do nước biển dâng
  1. người dân tiêu thụ gần một nửa tổng lượng than của thế giới

Giải thích:

  • * Đáp án A sai, vì không có thông tin mực nước biển dâng ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương là cao nhất
    • Đáp án B sai, vì các nước ở trong khu vực Đông Á và Thái Bình Dương đã ký kết Hiệp định Paris
  • Đáp án C đúng
  • Đáp án D sai, vì người dân ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương tiêu thụ 60% lượng than (chứ không phải < 50%)

Keyword:

[…] The region is home to some of the most vulnerable countries in the world to climate-related extreme weather events and impacts such as sea level rise pose an existential threat to the many small island countries in the region.

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

44. D

Từ critical ở đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là______.

  1. potential
  1. alarming
  1. disappointing
  1. crucial

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

  1. potential (adj) tiềm năng
  1. alarming (adj) đáng báo động
  1. disappointing (adj) thất vọng
  1. crucial (adj) quan trọng

Critical (adj) quan trọng ~ crucial

45. A

The word “their” in paragraph 3 refers to_______.

  1. countries
  1. priorities
  1. crisis
  1. goals

Giải thích:

Kiến thức về tính từ sở hữu.

Trong bài, từ “their” đang được sử dụng để nói đến các quốc gia

Keyword:

To face the existential climate crisis while still actively pursuing their development goals, countries of the regionmust tackle several urgent priorities

Tính từ sở hữu

46. D

Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?

  1. Khu vực Đông Á và Thái Bình Dương phải đối mặt với những thách thức đáng kể từ biến đổi khí hậu.
  1. Khu vực này chiếm 60% lượng tiêu thụ than của thế giới.
  1. Nhiều người sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi biến đổi khí hậu nếu không có các biện pháp hợp tác.
  1. Ngân hàng Thế giới chỉ cung cấp tài chính cho Đông Á và Thái Bình Dương để chống biến đổi khí hậu.

Giải thích:

  1. Đáp án A sai, vì thông tin của A đúng với đoạn văn
  1. Đáp án B sai, vì thông tin của B đúng với đoạn văn
  1. Đáp án C sai, vì thông tin của C đúng với đoạn văn
  1. Đáp án D đúng, vì thông tin của D sai với đoạn văn (Ngân hàng Thế giới không chỉ cung cấp tài chính cho các khu vực Đông Á và Thái Bình Dương)

Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau.

47. A

Joe không ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục vấn đề kỹ thuật này.

  1. Giá như Joe ở đây cùng chúng tôi để giúp khắc phục sự cố kỹ thuật này.
  1. Joe sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này ngay cả khi anh ấy không ở đây cùng chúng tôi.
  1. Với điều kiện Joe ở đây với chúng ta, anh ấy sẽ không biết cách khắc phục vấn đề kỹ thuật này.
  1. Chúng tôi ước gì Joe có mặt ở đây cùng chúng tôi và khắc phục sự cố kỹ thuật này.

Giải thích:

  1. Đáp án A đúng
  1. Đáp án B sai vì sai về mặt ý nghĩa
  1. Đáp án C sai vì sai về mặt ý nghĩa
  1. Đáp án D sai vì sai ngữ pháp, động từ fix cần phải lùi thì về quá khứ đơn

48. B

Tôi đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn. Sau đó nhà tuyển dụng đã gọi lại cho tôi.

  1. Nhà tuyển dụng không chỉ gọi lại cho tôi mà tôi còn đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn.
  1. Tôi vừa đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn thì nhà tuyển dụng gọi lại cho tôi.
  1. Chỉ sau khi nhà tuyển dụng gọi lại, tôi mới đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn.
  1. Nếu không có cuộc gọi của nhà tuyển dụng, tôi đã không đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn.

Giải thích:

Đáp án A sai, vì sai ý nghĩa so với câu gốc

Đáp án B đúng

Đáp án C sai, vì sai ý nghĩa cho với câu gốc

Đáp án D sai, vì sai ý nghĩa cho với câu gốc

Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn trao đổi sau đây.

49. C

Tim và Jessica đang nói về tương lai của nhà ở.

Tim: “Tôi tin rằng trong 10 năm tới rất ít người có đủ khả năng mua được những ngôi nhà sang trọng”.

Jessica: “_________. Việc làm sẽ có nhiều hơn và mọi người có thể kiếm tiền dễ dàng.”

  1. Bạn có thể nói lại lần nữa
  1. Đừng lo lắng
  1. Chắc chắn không phải vậy
  1. Tôi sợ tôi đi cùng bạn

Giải thích:

  • Đáp án A sai, do không phù hợp với ngữ cảnh
  • Đáp án B sai, vì “no worries” thường được sử dụng để đáp lại lời xin lỗi, lời cảm ơn hoặc trấn an ai đó.
  • Đáp án C phù hợp với ngữ cảnh của câu chuyện giữa Tim và Jessica Đáp án D sai, do không phù hợp với ngữ cảnh, chúng ta chỉ dùng ‘not neccessarily’ khi muốn khẳng định lại tính chính xác của 1 thông tin.