Giải chi tiết đề chuyên lam sơn lần 1 hóa năm 2024
Upload - Home - Sách - Sheet nhạc - Tải Video - Download - Mới đăng Show Bản quyền (c) 2006 - 2024 Thư Viện Vật Lý Các tài liệu thuộc bản quyền của tác giả hoặc người đăng tải. Các hình ảnh, nội dung của các nhãn hàng hoặc các shop thuộc bản quyền các nhãn hàng và các shop đó. Các Liên kết đại lý trỏ về các website bán hàng có bản quyền thuộc về các sàn mà nó trỏ đến. Chúng tôi từ chối trách nhiệm liên quan đến các nội dung này. Chất lượng sản phẩm do nhãn hàng công bố và chịu trách nhiệm. Các đánh giá, hình ảnh đánh giá, review, các gọi ý trong tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo, không mang thêm ý nghĩa gì khác Dưới đây là đề thi khảo sát chất lượng tốt nghiệp THPT môn Hóa năm học 2022 - 2023 trường THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa có đáp án, các em tham khảo nhé.Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 lần 1 môn Hóa THPT Chuyên Lam Sơn Câu 34: Cho chất rắn X gồm Fe và 0,15 mol Fe(NO3)2 vào 0,55 mol dung dịch H2SO4 loãng 1M sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 5,6 lít khi Y duy nhất. Dung dịch A hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m bằng (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N)
Đáp án Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 lần 1 môn Hóa THPT Chuyên Lam Sơn \>>> Xem thêm lời giải chi tiết các đề thi thử Tốt nghiệp THPT 2023 môn Hóa của các Sở GD, các trường THPT trên cả nước TẠI ĐÂY Theo TTHN Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí\>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi. Tài liệu ôn thi (tailieuonthi.org) chia sẻ tới các bạn học sinh PDF Đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa và đáp án miễn phí. Đây sẽ là tài liệu cực hay giúp các bạn ôn thi TN THPT môn Hóa học. Dưới đây là Đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa kèm đáp án được nhóm admin Tài Liệu Ôn Thi sưu tầm trên mạng và chia sẻ lại cho các bạn.\ Xem trước tài liệu Các bạn có thể xem trước tài liệu tại đây: Tải đề thi thử TN THPT môn Hóa học 2024 – Chuyên Lam Sơn Thanh Hóa và lời giảiĐáp án đính kèm dưới đề. Các bạn có thể tải tài liệu miễn phí tại link bên dưới. Chuyên mục: Đề TN THPT môn Hóa học THAM GIA VỚI NHÓM TẠI:
Hướng dẫn tải tài liệu: Nếu có quảng cáo shopee nhảy tab thì bạn quay lại trang cũ bấm lại nút tải tài liệu là được nha. Mọi khiếu nại liên quan tới bản quyền, xui vòng lòng liên hệ với chúng tôi để có phương án xử lý hợp lý nhất Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 3 đến 9. 3. D Tiêu đề nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
Giải thích: Bài đọc tập trung nói về việc Dorothea Dix dành hầu hết thời gian trong cuộc đời của mình để chữa trị cho những bệnh nhân tâm thần Keyword: […] During this time, she became friends with Samuel Tuke, from whom she learned new methods for taking care of the mentally ill. […] When she went to the lower level of the jail where the mentally ill were housed […] . She vowed to spend the rest of her life improving conditions for the mentally ill. […] Her work in support of better care for the mentally ill resulted in the restructuring of many hospitals both in the United States and abroad. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn 4. D Theo đoạn 1, trường Dix Mansi đóng cửa vì________.
Giải thích: Dix phải đóng cửa trường học vì căn bệnh phổi của mình. Keyword: She suffered most of her life from “lung trouble” and depression. She was forced to stop teaching and had to close her school. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn 5. A Từ “ordinary” ở đoạn 3 có nghĩa gần nhất với________.
Giải thích: Ordinary (adj) bình thường, thông thường ~ typical (adj) Từ vựng 6. C Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến________.
Giải thích: Từ “them” trong đoạn 4 đề cập đến quân đoàn điều dưỡng. Keyword: At first, military authorities, who were not accustomed to female nurses, were skeptical, but she convinced them that women could perform this work acceptably. 7. D Từ “vetoed” trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với_________.
Giải thích: Veto (v) phủ quyết ~ refuse (v) từ chối Keyword: […] although both houses of Congress approved this bill, President Pierce vetoed it. Lưu ý: với câu này nếu các bạn không biết nghĩa của từ ‘vetoed’ thì vẫn có thể đoán được thông qua cách sử dụng của từ although. Although là một liên từ thể hiện sự tương phản, nên ta có cấu trúc: Although clause 1, clause 2. Ý nghĩa của mệnh đề 2 sẽ trái ngược với mệnh đề 1. Điều này có nghĩa từ ‘vetoed” sẽ có nghĩa ngược lại với từ approved (đồng ý). Từ vựng 8. C Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
Giải thích: Đáp án C là KHÔNG đúng theo đoạn văn, bởi vì Dix chưa bao giờ đến Ý cả. Keyword: Later that same year, having partially recovered, Dix set off for Italy but never reached her destination. She had to halt her journey in England. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn 9. B Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
Giải thích: Đáp án A sai vì bài đọc không hề đề cập mục tiêu chính của Dorothea là thành lập trường học. Đáp án B đúng: Mặc dù trước đó thì Dix đã đã học được những phương pháp mới để chăm sóc người bệnh tâm thần từ người bạn Samuel Tuke, nhưng mối quan tâm của Dorothea Dix đến việc cải thiện sức khỏe tâm thần chỉ xuất hiện sau trải nghiệm của cô trong tù. Đáp án C sai vì sự ủng hộ của cô với bệnh nhân tâm thần không chỉ giới hạn ở Hoa Kỳ, mà còn ở các khu vực khác như Canada và Châu Âu. Đáp án D sai vì với sự lãnh đạo của cô thì việc chăm sóc điều dưỡng quân đội đã được cải thiện nhiều. Keyword: When she went to the lower level of the jail where the mentally ill were housed, she was shocked to see that they were treated far worse even than ordinary criminals, living in miserable conditions. She vowed to spend the rest of her life improving conditions for the mentally ill. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu có ý nghĩa gần nhất với mỗi câu hỏi sau đây. 10. A We last saw each other 20 years ago.
Giải thích: Lần cuối cùng chúng tôi gặp nhau là 20 năm trước.
Lưu ý:
Thì hiện tại hoàn thành 11. C “Don’t put your fingers in your mouth again, Dan.” said Dan’s mother to him.
Giải thích: “Đừng cho ngón tay vào miệng nữa, Dan.” mẹ của Dan nói với anh ấy.
Lưu ý:
Câu tường thuật 12. C It is required by law that all motorcyclists wear helmets while riding on public roads.
Giải thích: Luật quy định tất cả người đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên đường công cộng → Việc đội mũ là bắt buộc cần phải thực hiện
Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 13. A She jumped down my_______ when I suggested that she had made a mistake in her presentation.
Giải thích: Jump down one’s throat (idiom) nhảy vào họng ai (gào lên thể hiện sự phản đối, giận dữ) Dịch: Cô ta đã nhảy vào họng tôi khi tôi cho rằng cô ấy đã mắc lỗi trong bài thuyết trình của mình. 14. C Peter will order some materials from online shops to redecorate his bedroom________.
Giải thích: When/as soon as/by the time + clause 1 (hiện tại đơn), clause 2 (tương lai đơn) Dịch: Peter sẽ đặt mua một số vật liệu từ các cửa hàng trực tuyến để trang trí lại phòng ngủ của mình ngay khi anh ấy nhận được tiền thưởng năm mới Hòa hợp giữa các thì 15. B All the houses in our street________ every year during the Christmas season.
Giải thích: Ta thấy rằng “các ngôi nhà” không thể tự trang trí cho chúng được, mà cần “được trang trí bởi người /vật khác” → sử dụng câu bị động. Sử dụng câu bị động ở thì hiện tại đơn (do có dấu hiệu nhận biết: every year): S + is/am/are + Vpii Dịch: Tất cả các ngôi nhà trên phố của chúng tôi được trang trí hàng năm trong mùa Giáng sinh. Câu bị động 16. C Several youth charities have formed a/an_______ to help these homeless teenagers.
Giải thích:
B alternative (n): sự thay thế C partnership (n): quan hệ đối tác D expectation (n): kì vọng → form a partnership: thành lập mối quan hệ đối tác Dịch: Một số tổ chức từ thiện thanh thiếu niên đã thành lập quan hệ đối tác để giúp đỡ những thanh thiếu niên vô gia cư này. Từ vựng 17. A Remember_______ some milk home from the grocery store.
Giải thích: Cấu trúc remember:
Với ngữ cảnh trong câu trên thì cần chọn đáp án A Dịch: Hãy nhớ mang một ít sữa từ cửa hàng tạp hóa về nhà. Từ vựng 18. D I don’t usually lend people money, but in your case I’ll_______ an exception.
Giải thích: Make an exception (collocation): có ngoại lệ Dịch: Tôi thường không cho người khác vay tiền, nhưng trong trường hợp của bạn tôi sẽ có ngoại lệ. Collocation 19. B Where is_______ book you borrowed from me last week?
Giải thích: Trong câu này từ book là 1 danh từ xác định, do đã có thông tin “you borrowed from me last week” bổ sung ý nghĩa, vì vậy cần sử dụng mạo từ xác định “the” Dịch: Cuốn sách bạn mượn tôi tuần trước ở đâu? Mạo từ 20. A You have lunch with your family on Sundays,_______?
Giải thích: Câu trên kiểm tra kiến thức về câu hỏi đuôi. Bởi vì câu trên đang sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng khẳng định, cho nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định → sử dụng: don’t you Dịch: Bạn ăn trưa với gia đình vào các ngày chủ nhật phải không? Câu hỏi đuôi 21. C We had access ______ the Internet in all the hotels we stayed at.
Giải thích: Have access to something : có kết nối với cái gì Dịch: Chúng tôi có quyền truy cập Internet ở tất cả các khách sạn chúng tôi ở. Giới từ 22. A _______ by local communities, protected areas provide numerous benefits for human society and the natural world.
Giải thích: Kiến thức của câu hỏi này là về rút gọn mệnh đề quan hệ. Cụ thể hơn, trong câu này thì cần rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động. Khi rút gọn ở dạng bị động thì ta sẽ rút gọn chủ ngữ & động từ tobe, và chỉ giữ lại Vpii. Vì vậy, ta chọn đáp án A. Dịch: Được quản lý bởi cộng đồng địa phương, các khu bảo tồn mang lại nhiều lợi ích cho xã hội loài người và thế giới tự nhiên. Mệnh đề quan hệ 23. B In Russia, climate in winter is_______ than in other temperate zones.
Giải thích: Dựa vào từ ‘than’ trong câu hỏi, ta biết được rằng câu hỏi đang nói về so sánh hơn. Do harsh là 1 adj ngắn → ta thêm er → Chọn đáp án B Dịch: Ở Nga, khí hậu vào mùa đông khắc nghiệt hơn các vùng ôn đới khác. So sánh hơn 24. D Recent studies have claimed that certain perfumes can_______ profound psychological changes.
Giải thích:
Dịch: Các nghiên cứu gần đây đã tuyên bố rằng một số loại nước hoa có thể mang lại những thay đổi lớn trong tâm lý. Phrasal verbs 25. A As we were driving on the motorway to Cardiff, I suddenly______ that I had left the cellar door open.
Giải thích: Câu hỏi nói về kiến thức về sự hòa hợp giữa các thì, cụ thể hơn là kết hợp giữa thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Cấu trúc: As/when/while + S + was/were + Ving, S2 + Ved/bqt (một hành động đang diễn ra thì 1 hành động khác xen vào) Dịch: Khi chúng tôi đang lái xe trên đường cao tốc tới Cardiff, tôi chợt nhận ra mình đã để cửa hầm mở. Sự hòa hợp giữa các thì 26. B He is smart but_______, he often fails to concentrate in class.
Giải thích:
Dịch: Anh ấy thông minh nhưng thiếu sự chú ý, anh ấy thường không tập trung trong lớp. Từ vựng 27. A There’s an_______ assumption that Sue will take over the post when Dan leaves the office.
Giải thích:
B invoiced (adj): được lập hóa đơn C inferred (adj): suy ra D unsaid (adj): không nói ra Dịch: Có một giả định ngầm rằng Sue sẽ đảm nhận vị trí này khi Dan rời văn phòng. Từ vựng Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau đây. 28. A
Dịch:
Trọng âm 29. A
Dịch:
Trọng âm Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ GẦN NHẤT về nghĩa với từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây. 30. B She was appalled to see how much damage the storm had caused.
Giải thích:
Appalled (adj) kinh hoàng ~ shocked Dịch: Cô kinh hoàng khi thấy cơn bão đã gây ra bao nhiêu thiệt hại. Từ vựng 31. A Frequent smoking can compromise your health, so you should consider quitting it.
Giải thích:
Compromise (v): gây hại, gây nguy hiểm ~ jeopardize Dịch: Hút thuốc thường xuyên có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn, vì vậy bạn nên cân nhắc việc bỏ thuốc. Từ vựng Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau. 32. D My grandpa bought an antique Christmas tree and we redecorated them with a big star on the top.
Giải thích: Câu trên sai đại từ. Do từ “an antique Christmas tree (một cây thông Noel cổ) là 1 danh từ số ít → đại từ là “it” → Đáp án D sai Dịch: Ông tôi đã mua một cây thông Noel cổ và chúng tôi đã trang trí lại nó với một ngôi sao lớn trên đỉnh Đại từ (pronoun) 33. D Since we produce mostly airbag components, our customers have high-level requirements regarding the reliance of our products.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng, trong câu này từ reliance (n): sự dựa dẫm được sử dụng chưa đúng với ngữ cảnh Cần phải chuyển reliance → reliability (n): đáng tin cậy, có thể tin tưởng được. Dịch: Vì chúng tôi chủ yếu sản xuất các bộ phận của túi khí nên khách hàng của chúng tôi có những yêu cầu cao về độ tin cậy của sản phẩm. Từ vựng 34. A Last night, I have an allergic reaction after drinking beer.
Giải thích: Last night (adv) tối hôm trước, là dấu hiệu của thì quá khứ đơn, cho nên have → had → đáp án A sai Dịch: Đêm qua tôi bị dị ứng sau khi uống bia. Thì động từ Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ từ có phần gạch chân khác với ba từ đó về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau. 35. C
Giải thích:
Phát âm 36. D
Giải thích:
Phát âm Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với nhau vào các ô trống được đánh số từ 37 đến 41. 37. D
Giải thích:
Do cities là danh từ đếm được số nhiều → chọn most Lượng từ 38. C
Giải thích: Do danh từ đứng trước chỗ trống là “The Guardian” – tên của một tờ báo → đại từ quan hệ phù hợp là which Lưu ý:
Đại từ quan hệ 39. A
Giải thích: Kiến thức về từ vựng, dựa vào ngữ cảnh của bài đọc
→ tất cả những thay đổi này nói lên được sự thay đổi về format
Từ vựng 40. B
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Turn away from something: quay lưng lại với điều gì Phrasal verb 41. D
Giải thích:
Dựa vào ngữ cảnh của bài đọc, ta cần chọn đáp án là D. However. Dịch: Currently, like with the rest of the world, the newspaper industry is struggling as more people turn away from paper and ink cartridges to join the Internet revolution. However, newspapers provide an important service for the world. (Hiện nay, giống như phần còn lại của thế giới, ngành báo chí đang gặp khó khăn khi ngày càng có nhiều người quay lưng lại với báo in để tham gia cuộc cách mạng Internet. Tuy nhiên, báo chí cung cấp một dịch vụ quan trọng cho thế giới.) Từ nối Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi từ 42 đến 46. 42. B Ý chính của đoạn văn này là ____________.
Giải thích: Đoạn văn đã đưa ra thông tin về những thách thức mà khu vực Đông Á – Thái Bình Dương phải hứng chịu do biến đổi khí hậu gây ra và các biện pháp có thể thực hiện, đồng thời nêu lên sự hỗ trợ của Ngân hàng thế giới. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn 43. C Theo đoạn văn, ở khu vực Đông Á và Thái Bình Dương ________.
Giải thích:
Keyword: […] The region is home to some of the most vulnerable countries in the world to climate-related extreme weather events and impacts such as sea level rise pose an existential threat to the many small island countries in the region. Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn 44. D Từ critical ở đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là______.
Giải thích: Kiến thức về từ vựng
Critical (adj) quan trọng ~ crucial 45. A The word “their” in paragraph 3 refers to_______.
Giải thích: Kiến thức về tính từ sở hữu. Trong bài, từ “their” đang được sử dụng để nói đến các quốc gia Keyword: To face the existential climate crisis while still actively pursuing their development goals, countries of the regionmust tackle several urgent priorities Tính từ sở hữu 46. D Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn?
Giải thích:
Đọc hiểu đoạn văn cho sẵn Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong các câu hỏi sau. 47. A Joe không ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục vấn đề kỹ thuật này.
Giải thích:
48. B Tôi đặt điện thoại thông minh của mình lên bàn. Sau đó nhà tuyển dụng đã gọi lại cho tôi.
Giải thích: Đáp án A sai, vì sai ý nghĩa so với câu gốc Đáp án B đúng Đáp án C sai, vì sai ý nghĩa cho với câu gốc Đáp án D sai, vì sai ý nghĩa cho với câu gốc Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để cho biết câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn trao đổi sau đây. 49. C Tim và Jessica đang nói về tương lai của nhà ở. Tim: “Tôi tin rằng trong 10 năm tới rất ít người có đủ khả năng mua được những ngôi nhà sang trọng”. Jessica: “_________. Việc làm sẽ có nhiều hơn và mọi người có thể kiếm tiền dễ dàng.”
Giải thích:
|