Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có tập hợp không có phần tử nào.

Ví dụ:

A = {10}

B = {a, b, c}

C = {0; 2; 4; 6; …; 20}

N* = {1; 2; 3; …}

Tập hợp A có một phần tử, tập hợp B có 3 phần tử, tập hợp C có 11 phần tử, tập hợp N* có vô số phần tử.

Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.

Tập hợp rỗng được kí hiệu là ∅

Ví dụ: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 10 = 2 là tập hợp rỗng vì không có số tự nhiên nào thỏa mãn x + 10 = 2

  • Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
      • Học tập

        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào.

Tập hợp không có phần tử nào được gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu: ∅

Công thức tính số phần tử của tập hợp

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử

Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b – a) : 2 + 1 phần tử

Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có : (n – m): 2 + 1 phần tử

Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có : (b – a): d +1 phần tử

Cách tính tổng của một dãy số

- Tính số số hạng: Áp dụng công thức tính số phần tử của tập hợp

- Tính tổng: (số hạng cuối + số hạng đầu). số số hạng : 2

2. Tập hợp con

Cho hai tập hợp A và B. Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là con của tập hợp B.

Kí hiệu: A ⊂ B hay B ⊃ A

Đọc là A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A

Quảng cáo

• Chú ý:

- Mỗi tập hợp khác thì có ít nhất hai tập hợp con là tập hợp ∅ và chính nó

- Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì A = B

- Nếu tập hợp A có k phần tử thì tập hợp A có 2k tập con

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử

  1. Tập hợp A gồm các số tự nhiên sao cho x+ 3 = 12
  1. Tập hợp B gồm các số tự nhiên sao cho x.0 = 0
  1. Tập hợp C gồm các số tự nhiên sao cho x < 4
  1. Tập hợp D gồm các số tự nhiên sao cho 0.x = 4

Lời giải:

  1. Ta có

x + 3 = 12

x = 12 -3

x = 9

vậy A = {9} có 1 phần tử

  1. Ta có

x.0 = 0

vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0

nên B = {0;1;2;3;4…} = N có vô số phần tử

  1. Ta có

x < 4

x {0;1;2;3}

nên C = {0;1;2;3} có 4 phần tử

Ta có

0.x = 4

vì mọi số tự nhiên khi nhân với 0 đều bằng 0,

Nên không tồn tại số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu của đề bài

Vậy D = ∅

Quảng cáo

Ví dụ 2: Tìm số phần tử của các tập hợp sau

A = {1 ; 4 ; 7 ; 10 ; … ; 298 ; 301}

B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}

Lời giải:

• Tập hợp A số nhỏ nhất là 1, số lớn nhất là 301 hai số kế tiếp cách nhau 3 đơn vị.

Do đó số phần tử của tập hợp A là : (301 -1) : 3 + 1 = 101 (phần tử).

• B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}

Tập hợp B có (30 – 8) : 2 + 1 = 12 (phần tử).

Ví dụ 3: Cho tập hợp A = {a, b, c}. Viết tất cả các tập hợp con của A.

Lời giải:

Các tập hợp con của A là :

Ø , {a} , {b}, {c} , {a, b} , {a, c} , {b, c} , {a, b, c}.

(Số tập hợp con của A bằng 23 = 8 ).

Ví dụ 4: Tính các tổng sau

  1. S = 1+3+5+…+2015+2017
  1. S = 7+11+15+19+…+51+55
  1. S = 2+4+6+…+2016 +2018

Lời giải:

  1. Số số hạng của S là: (2017 -1): 2 + 1 = 1009

S = (2017 +1).1009: 2 =1018081

  1. Số số hạng của S là: (55 – 7):4 +1 = 13

S = (55+7).13:2 = 403

  1. Số số hạng của S là: (2018 – 2):2 + 1 =1009

S = (2018 + 2).1009:2 = 1019090

Quảng cáo

C. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tập hợp A = {0;2;4;6} hỏi A có bao nhiêu phần tử:

  1. 1
  1. 2
  1. 3
  1. 4

Lời giải:

Đáp án: D

A = {0;2;4;6} có 4 phần tử

Câu 2: Tập hợp A = {1;3;4;5;8} tập hợp con của A là:

  1. {0;3;4;5;8}
  1. {2;4;5;8}
  1. {1;4;5;8;9}

Lời giải:

Đáp án: D

  1. {0;3;4;5;8} sai vì 0 ∉ A B. {2;4;5;8} sai vì 2 ∉ A C. {1;4;5;8;9} sai vì 9 ∉ A D. ∅ đúng vì ∅ là con của mọi tập hợp

Câu 3: Tìm số tự nhiên x sao cho x+ 6 = 4

  1. x = 0
  1. x = 1
  1. x ∈ ∅
  1. x = 4

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có x+ 6 = 4

Không tìm được x thỏa mãn yêu cầu. Nên x ∈ ∅

Câu 4: Cho tập A = {1;3;5;7;9} chọn câu đúng

  1. {1;2} ⊂ A
  1. A ⊃ {1;2;5}
  1. ∅ ⊂ A
  1. 1; 3 ⊂ A

Lời giải:

Đáp án: C

Cho tập A = {1;3;5;7;9}

  1. {1;2} ⊂ A sai vì 2 ∉ A
  1. A ⊃ {1;2;5} sai vì 2 ∉ A
  1. ∅ ⊂ A đúng vì ∅ là con của mọi tập hợp
  1. 1; 3 ⊂ A sai vì 1;3 phải được viết trong dấu ngoặc nhọn {}

Câu 5: Cho tập hợp A = {x N|1990 x 2009}. Số phần tử của tập hợp A là

  1. 20
  1. 21
  1. 19
  1. 22

Lời giải:

Đáp án: A

A = {x ≤ N|1990 ≤ x 2009}

A có (2009 – 1990) +1 = 20

Câu 6: Cho hai tập hợp B={a;b}; P={b;x;y}. Chọn nhận xét sai

  1. b ∈ B
  1. x ∈ B
  1. a ∉ P
  1. y ∈ P

Lời giải:

Đáp án: B

  1. b ∈ B đúng
  1. x ∈ B sai
  1. a ∉ P đúng
  1. y ∈ P đúng

Câu 7: Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?

  1. 4 phần tử
  1. 5 phần tử
  1. 6 phần tử
  1. 7 phần tử

Lời giải:

Đáp án: C

Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 là {0;1;2;3;4;5}

Câu 8: Chọn câu sai

  1. 7 ∈ N
  1. ∅ ⊂ N
  1. ∅ ∈ N
  1. {1;2;3;4;5} ⊂ N

Lời giải:

Đáp án: C

  1. 7 ∈ N Đúng
  1. ∅ ⊂ N Đúng
  1. ∅ ∈ N Sai vì ∅ là một tập hợp nên ta phải sử dụng kí hiệu
  1. {1;2;3;4;5} ⊂ N Đúng

Câu 9: Tập hợp nào sau đây là tập hợp rỗng

  1. A = {x ∈ N|10 ≤ x và x ≤ 8}
  1. B = {x ∈ N|8 ≤ x ≤ 10}
  1. C = {x ∈ N|5 ≤ x và x ≤ 7}
  1. D = {x ∈ N|x+2 = 3}

Lời giải:

Đáp án: A

  1. A = {x ∈ N|10 ≤ x và x ≤ 8}

A = vì không tồn tại x thỏa mãn

  1. B = {x ∈ N|8 ≤ x ≤ 10}

B = {8;9;10}

  1. C = {x ∈ N|5 ≤ x và x ≤ 7}

C = {5;6;7}

  1. D = {x ∈ N|x+2 = 3}

D = {1}

Câu 10: Viết tập hợp con khác tập hợp rỗng của tập hợp A = {3; 5}

  1. {3}; {3;5}
  1. {3}; {5}
  1. {3;5}
  1. {3};{5};{3;5}

Lời giải:

Đáp án: D

  1. {3}; {3;5} Sai vì thiếu tập hợp{5}
  1. {3}; {5} Sai vì thiếu tập hợp{3;5}
  1. {3;5} Sai vì thiếu tập hợp {3}; {5}
  1. {3};{5};{3;5} Đúng

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

  • Các cách viết tập hợp cực hay, có lời giải chi tiết
  • Tập hợp N và tập N*, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
  • Dạng bài tập về Phép cộng và phép nhân trên tập hợp số tự nhiên cực hay
  • Dạng bài tập về Phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên cực hay
  • Dạng bài tập về Lũy thừa với số mũ tự nhiên cực hay, có lời giải
  • Dạng bài tập về Nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số cực hay, có lời giải
  • Dạng bài tập về Thứ tự thực hiện phép tính cực hay, có lời giải

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Giải bài tập sgk Toán 6
  • Giải sách bài tập Toán 6
  • Top 52 Đề thi Toán 6 có đáp án
  • Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024

Giải toán lớp 6 số phần tử của tập hợp năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1 tập hợp có bao nhiêu phần tử?

- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử hoặc cũng có thể không có phần tử nào. Ví dụ 1: Tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4} có 5 phần tử là các số 0; 1; 2; 3; 4. Số 2 là một phần tử của tập hợp A. Ta viết 2 "thuộc" A, đọc là 2 thuộc A.

Tập hợp 1 2 3 4 Có bao nhiêu tập hợp con?

TY tập hợp con của A là : 1;2;3;4 . Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Phần tử trong toán học là gì?

Trong toán học, một phần tử của một tập hợp là bất kỳ một trong các đối tượng riêng biệt tạo nên tập hợp đó.

Tập hợp toán lớp 10 là gì?

Trong toán học, một tập hợp (Tiếng Anh: set) là một bộ các phần tử. Các phần tử tạo nên một tập hợp có thể là bất kỳ loại đối tượng toán học nào: số, ký hiệu, điểm trong không gian, đường thẳng, các hình dạng hình học khác, các biến hoặc thậm chí các tập hợp khác.