Dự toán mua sắm thường xuyên là gì


Contribute

 Theo quу định tại điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Đấu thầu: Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí ᴠà thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngàу trước ngàу mở thầu nếu cần thiết.

Bạn đang хem: Thế nào là dự toán mua ѕắm thường хuуên

Do ᴠậу, đề nghị căn cứ quу định tại điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Đấu thầu ᴠà nội dung mua ѕắm tài ѕản, hàng hóa, dịch ᴠụ để хác định toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí ᴠà thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngàу trước ngàу mở thầu nếu cần thiết.

          Trên đâу là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị quý độc giả nghiên cứu quу định hiện hành ᴠề đấu thầu để thực hiện theo đúng quу định." />


Tài khoản Email *
Mật khẩu *
Tài khoản hoặc mật khẩu không đúng Tài khoản chưa được kích hoạt
Đăng nhậpQuên mật khẩu

Hỏi:

Đơn ᴠị chúng tôi thường хuуên tổ chức các gói mua ѕắm hàng hóa để phục ᴠụ ѕản хuất kinh doanh [mua ѕắm thường хuуên]. Trước khi tổ chức mua ѕắm có lập dự toán ᴠà kế hoạch mua ѕắm [giá dự toán được lập trên cơ ѕở giá mua trước đó hợp đồng mua gần nhất].

Xem thêm: Nlp Là Gì? Ôn Ngữ Tư Duу Nlp Là Gì? Lợi Ích Của Phương Pháp Nlp

Tuу nhiên, năm 2019 khi đơn ᴠị tổ chức chào giá rộng rãi hoặc rút gọn thì giá chào của các nhà cung cấp thường ᴠượt giá dự toán khoảng 5-7% [do đâу là mua ѕắm thường хuуên để phục ᴠụ ѕản хuất, nếu chào lại ѕẽ không đáp ứng kịp thời gian].

Tôi muốn hỏi, trong quá trình lập dự toán thì chi phí dự phòng do trượt giá được хác định thế nào? Nhà nước có quу định cụ thể ᴠề tỷ lệ % do уếu tố trượt giá trong dự toán mua ѕắm hàng hóa thường хuуên không?


Trả lời:

 Theo quу định tại điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Đấu thầu: Giá gói thầu được tính đúng, tính đủ toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí ᴠà thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngàу trước ngàу mở thầu nếu cần thiết.

Do ᴠậу, đề nghị căn cứ quу định tại điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Đấu thầu ᴠà nội dung mua ѕắm tài ѕản, hàng hóa, dịch ᴠụ để хác định toàn bộ chi phí để thực hiện gói thầu, kể cả chi phí dự phòng, phí, lệ phí ᴠà thuế. Giá gói thầu được cập nhật trong thời hạn 28 ngàу trước ngàу mở thầu nếu cần thiết.

Trên đâу là ý kiến của Bộ Tài chính, đề nghị quý độc giả nghiên cứu quу định hiện hành ᴠề đấu thầu để thực hiện theo đúng quу định.

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TÀI CHÍNH

Bà Thảo hỏi, đơn vị bà chỉ định thầu đối với gói thầu có giá trị như trên có được không? Phải áp dụng văn bản nào để thực hiện - Thông tư số 58/2016/TT-BTC hoặc Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 hay cả hai văn bản trên? Đây có phải là gói thầu phi tư vấn hay không?

Về vấn đề này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:

Theo Khoản 2, Điều 54 và Điểm a, Khoản 6, Điều 129 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định hạn mức chỉ định thầu là không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chi tiết việc sử dụng vốn Nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

Đối với vấn đề của đơn vị bà Thảo, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu sử dụng vốn mua sắm thường xuyên phải tuân thủ theo quy định của pháp luật đấu thầu và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016. Theo đó, gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu lớn hơn 100 triệu đồng không được áp dụng hình thức chỉ định thầu.

Ngoài ra, theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC thì dịch vụ phi tư vấn bao gồm:

- Thuê các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển;

- Sửa chữa thường xuyên nhỏ, lẻ nhà cửa, công trình xây dựng không thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ bản;

- Dịch vụ thuê trụ sở làm việc, nhà trạm, ô tô phục vụ công tác, vệ sinh công nghiệp;

- Dịch vụ xử lý chất thải;

- Dịch vụ chăm sóc vườn hoa, cây cảnh;

- Dịch vụ thuê đường truyền dẫn;

- Dịch vụ bảo hiểm;

- Dịch vụ thẩm định giá [nếu có];

- Dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định;

- Dịch vụ đào tạo, tập huấn, tổ chức hội nghị, hội thảo và các dịch vụ phi tư vấn khác.

Chinhphu.vn


Ông Sơn hỏi, kinh phí nhiệm vụ không thường xuyên được giao có phải là kinh phí chi thường xuyên theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC không? Có phải là kinh phí thuộc dự toán mua sắm thường xuyên theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 58/2016/TT-BTC hay không? Dự toán mua sắm thường xuyên là những khoản nào và được quy định tại văn bản nào?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Về nguồn vốn mua sắm thường xuyên, Điều 46 Luật Đấu thầu quy định về điều kiện áp dụng mua sắm thường xuyên, bao gồm: Sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên. Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ mua sắm thường xuyên để duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp quy định nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ đã quy định cụ thể nguồn kinh phí mua sắm, tài sản, hàng hóa dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 58/2016/TT-BTC, bao gồm:

"a] Nguồn chi thường xuyên ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước được cơ quan có thẩm quyền giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị [bao gồm cả nguồn bổ sung trong năm];

b] Nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trong trường hợp thực hiện theo hình thức không hình thành dự án đầu tư;

c] Vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn khác do nhà nước quản lý [nếu có];

d] Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức [ODA]: Vay nợ, viện trợ không hoàn lại được cân đối trong chi thường xuyên ngân sách nhà nước; nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thuộc ngân sách nhà nước [trừ trường hợp điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác];

đ] Nguồn thu từ phí, lệ phí được sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

e] Nguồn kinh phí từ thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ hợp pháp khác theo quy định của pháp luật tại đơn vị sự nghiệp công lập;

g] Nguồn Quỹ BHYT;

h] Nguồn thu hợp pháp khác theo quy định [nếu có]".

Ngoài ra, đối với đơn vị sự nghiệp công lập: Tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập thì dự toán của đơn vị sự nghiệp chi tiết theo 2 phần: Dự toán chi thường xuyên giao tự chủ, dự toán chi thường xuyên không giao tự chủ.

Theo quy định tại Thông tư số 58/2016/TT-BTC, khi sử dụng các nguồn vốn quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện mua sắm theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 58/2016/TT-BTC và các quy định có liên quan.

Đề nghị ông nghiên cứu thực hiện theo các quy định hiện hành.

Chinhphu.vn


Mục lục bài viết

  • 1. Cơ sở pháp lý
  • 2. Nội dung tư vấn
  • 2.1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
  • 2.2.Gói thiết bị thuộc dự toán mua sắm thường xuyên thì có phải lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu
  • 3.Nội dung, quy trình mua sắm thường xuyên
  • 4. Lập kế hoạch mua sắm thường xuyên

Câu hỏi được biên tập từ chuyên mụctư vấn luật Doanh nghiệp của Công ty luật Minh Khuê

1. Cơ sở pháp lý

-Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13

-Thông tư 58/2016/TT- BTC

-Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT

2. Nội dung tư vấn

2.1. Hình thức lựa chọn nhà thầu

Chỉ định thầu rút gọn

Điểm e Khoản 1 Điều 22 Luật Đấu thầu 2013 quy định Chỉ định thầu đối với nhà thầu được áp dụng trong các trường hợp:Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầutrong hạn mứcđược áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

Điều 54Nghị định 63/2014/NĐ-CPquy định gói thầu có giá trị trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định tạiĐiểm e Khoản 1 Điều 22 của Luật Đấu thầubao gồm:

- Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công;không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công;

- Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.

Theo khoản 2 Điều 56 Nghị định 63/2014/NĐ-CP thì trường hợp gói thầu có hạn mức như quy định tại Điều 54 Nghị định 63 thì có thể áp dụng hình thức chỉ định thầu rút gọn.

Chào hàng cạnh tranh rút gọn

Khoản 1 Điều 23 Luật Đấu thầu 2013 quy định Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;

- Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;

- Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.

Khoản 2 Điều 57 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy địnhChào hàng cạnh tranh theo quy trình rút gọnáp dụng đối với gói thầudịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giảncó giá trị không quá 500 triệu đồng;gói thầumua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trườngvới đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng,Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệtcógiá trị không quá 01 tỷ đồng;gói thầu đối với mua sắm thường xuyên có giá trị không quá 200 triệu đồng.

Theo thông tin bạn cung cấp thì đơn vị bạn đang có gói thiết bị 70 triệu đồng thuộc dự toán mua sắm thường xuyên nên có thể áp dụng hoặc hình thức chào hàng cạnh tranh rút gọn hoặc chỉ định thầu rút gọn.

2.2.Gói thiết bị thuộc dự toán mua sắm thường xuyên thì có phải lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Điều 1 Thông tư 10/2015/TT-BKHĐT quy định"Thông tư này quy định chi tiết việc lập, trình duyệt, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu, dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, trừ gói thầu mua thuốc quy định tạiđiểm g khoản 1 Điều 1 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13."

Như vậy, đối với các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đều phải lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu được tuân thủ theo quy định tại Chương III Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 22Luật đấu thầu 2013việc thực hiện gói thầutrong hạn mức theo hình thức chỉ định thầu được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự án;

+Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

+ Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu;

+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định, trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay;

+ Có thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày;

+ Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 23Luật đấu thầu 2013 hình thức chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

-Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

- Có dự toán được phê duyệt theo quy định;

- Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.

Như vậy,với gói thầu thiết bị giá trị 70 triệu đồng thuộc dự toán mua sắm thường xuyên thực hiện theo hình thức chỉ định thầu hay chào hàng cạnh tranhthì đều phải cólập kế hoạch lựa chọn nhà thầu.

3.Nội dung, quy trình mua sắm thường xuyên

Theo quy định tại Điều 73Nghị định 63/2014/NĐ-CPquy định về nội dung mua sắm thường xuyên như sau:

Nội dung mua sắm thường xuyên [trừ trường hợp mua sắm vật tư, trang thiết bị thuộc dự án; mua sắm trang thiết bị, phương tiện đặc thù chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh] bao gồm:

– Mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc theo quy định của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;

– Mua sắm vật tư, công cụ, dụng cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên;

– Mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy;

– May sắm trang phục ngành [gồm cả mua sắm vật liệu và công may];

– Mua sắm các sản phẩm công nghệ thông tingồm: Máy móc, thiết bị, phụ kiện, phần mềm và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tinkhác, bao gồm cả lắp đặt, chạy thử, bảo hành [nếu có] thuộc dự án công nghệ thông tinsử dụng vốn sự nghiệp theo quy định của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tinsử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Mua sắm phương tiện vận chuyển: Ô tô, xe máy, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác [nếu có];

– Sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, ấn chỉ, tem; văn hóa phẩm, sách, tài liệu, phim ảnh và các sảnphẩm, dịch vụ để tuyên truyền, quảng bá và phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ;

– Thuê các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, trang thiết bị, phương tiện làm việc, phương tiện vận chuyển; dịch vụ thuê trụ sở làm việc và hàng hóa khác; dịch vụ thuê đường truyền dẫn; dịch vụ bảo hiểm; dịch vụ cung cấp điện, nước, điện thoại cố định và các dịch vụ khác;

– Dịch vụ tư vấn bao gồm: Tư vấn lựa chọn công nghệ, tư vấn để phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu và các dịch vụ tư vấn trong mua sắm khác;

– Bản quyền sở hữu công nghiệp, sở hữu trí tuệ [nếu có];

– Các loại hàng hóa, dịch vụ khác được mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.

4. Lập kế hoạch mua sắm thường xuyên

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Theo quy định của Luật đấu thầu 2013 và Nghị định 63/2014/NĐ – CP. Trước khi lập hồ sơ phải có kết quả phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Quá trình lập sẽ căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với mua sắm thường xuyên như sau:

+ Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị, phương tiện làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho công việc;

+ Quyết định mua sắm được phê duyệt;

+ Nguồn vốn, dự toán mua sắm thường xuyên được phê duyệt;

+ Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt [nếu có];

+ Kết quả thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc báo giá [nếu có].

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm hoặc trước khi có quyết định phê duyệt dự án đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án.

Căn cứ Điều 10, Thông tư 58/2016/TT-BTC quy định căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ

“Điều 10. Căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ

1. Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức; trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện có cần thay thế, mua bổ sung, mua sắm mới phục vụ cho yêu cầu công việc.

2. Quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ của cấp có thẩm quyền [quy định tại Điều 5 Thông tư này] hoặc kế hoạch, danh Mục dự toán mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đề án mua sắm trang bị cho toàn ngành được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt [nếu có].

4. Có nguồn kinh phí mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

5. Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

6. Kết quả thẩm định giá của cơ quan có chức năng, nhiệm vụ thẩm định giá hoặc của tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ thẩm định giá hoặc các báo giá của các nhà cung cấp [nếu có]”.

Dự toán mua sắm thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải đảm bảo các nội dung: Phê duyệt đúng thẩm quyền quyết định mua sắm đã được phân cấp, có nội dung, danh mục và dự toán mua sắm. Dự toán mua sắm thường xuyên được duyệt dựa trên khoản chi thường xuyên của cơ quan đơn vị. Căn cứ theo khoản 6, Điều 4 Luật ngân sách nhà nước 2015 chi thường xuyênlà nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, hỗ trợ hoạt độngcủacác tổ chức khác và thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗtrợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phậntư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoạisố:1900.6162để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bùi Thị Điệp – Chuyên viên tư vấn pháp luật Công ty Luật TNHH Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề