Điểm quy đổi; IELTS Học viện Bưu chính Viễn thông

Sở hữu chứng chỉ IELTS với điểm số từ 6.0 – 6.5, các thí sinh sẽ có cơ hội được tuyển thẳng vào nhiều trường Đại học TOP đầu trên toàn quốc. 

Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:

  • Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
  • Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương).

Đại Học Quốc gia Hà Nội

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL..), kết hợp với điểm 2 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc phải có môn Toán hoặc Ngữ văn). Tùy từng trường thành viên mà có yêu cầu khác nhau về IELTS, ví dụ:

  • ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên
  • ĐH Khoa học tự nhiên yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên
  • ĐH Ngoại ngữ yêu cầu IELTS từ 6.0 trở lên

Đại học Ngoại thương Hà Nội

  • Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên
  • Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi THPT
  • Các phương thức trên có quy định riêng, trong đó yêu cầu chứng chỉ IELTS từ 6.5 trở lên

Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội

Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao) đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường đạt từ 12 điểm trở lên, trong đó có môn Toán và một môn khác không phải Ngoại ngữ.

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của Trường, trong đó có kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế. Năm 2021, trường chưa thông báo cụ thể nhưng theo năm 2020, yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên cùng điểm thi tốt nghiệp 2 môn (Toán và 1 môn bất kỳ trừ TA) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm điểm ưu tiên). Đối với năm 2019, yêu cầu IELTS từ 6.5 trở lên.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Năm 2021 chưa công bố cụ thể nhưng theo năm 2020, Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập THPT với Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi. Yêu cầu thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Đại học Thương Mại

Theo phương án tuyển sinh của Trường ĐH Thương mại trong năm 2021, trường này cũng xét tuyển kết hợp dựa vào kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học bạ và chứng chỉ tiếng Anh IELTS Academic. Tuy nhiên, hiện nhà trường chưa đưa ra mức điểm cụ thể cần đạt với hình thức xét tuyển kết hợp này

Đại học Mỏ – Địa chất

Trường ĐH Mỏ – Địa Chất cũng tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS đạt từ 4.5 trở lên và có tổng điểm 2 môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp môn xét tuyển của trường (trừ môn thi Tiếng Anh) đạt từ 10 điểm trở lên, trong đó có môn thi Toán. Số lượng thí sinh tuyển theo hình thức này không chiếm quá 2% tổng chỉ tiêu tuyển sinh.

Học viện Chính sách và Phát triển

Học viện Chính sách và Phát triển cũng tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 4.5 trở lên (hoặc tương đương) và có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7 phẩy.

Đại học Công nghiệp Hà Nội

Năm 2021, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội sẽ xét tuyển với những thí sinh có điểm trung bình các môn của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 7 trở lên và có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên.

Với những đối tượng này, điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm quy đổi từ chứng chỉ hoặc giải) x 2 + Điểm trung bình chung các học kỳ lớp 10, 11, 12 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó, nếu đạt 5.5 IELTS sẽ tương đương 8 điểm quy đổi; 6.0 IELTS tương đương 9 điểm quy đổi; IELTS 6.5 – 9.0 tương đương 10 điểm quy đổi.

Như vậy, bạn có thể thấy với số điểm 5.5 – 6.5 IELTS đã mở ra cơ hội tuyển thẳng vào những trường đại học danh tiếng, chọn được ngành mà mình yêu thích nhất. Không chỉ vậy, với bằng IELTS, bạn còn được miễn thi tiếng Anh THPT nữa đó. Với 4.5 IELTS trở lên bạn được nhận 10 điểm cho môn thi tiếng Anh rồi.

Để sở hữu chứng chỉ IELTS, bạn cần 1 khoảng thời gian tương đối để ôn luyện và thi cử. Vì vậy, hãy bắt đầu xây dựng lộ trình học IELTS 1 cách nhanh chóng vì thời gian đến kỳ thi không còn quá xa. Nếu đang gặp khó khăn trong việc học ngoại ngữ, bạn có thể tham khảo các khóa học tại GLN English Center để có lộ trình học Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất nhé.

5 lý do khiến GLN trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho các bạn trẻ mong muốn chinh phục chứng chỉ IELTS 

  • Với hơn 12 năm kinh nghiệm giảng dạy Anh ngữ là quá trình thành lập và phát triển, GLN hiện đã sở hữu 7 cơ sở trên toàn quốc và đào tạo thành công gần 60.000 học viên tự tin sử dụng Anh ngữ.
  • Trong đó, hơn 4000 Học viên Đạt 7.0 – 8.5 IELTS là kết quả minh chứng rõ nhất cho chất lượng đào tạo của GLN
  • 2 năm kinh nghiệm đồng tổ chức kỳ thi IELTS là từ năm 2019 GLN chính thức được là chọn là địa điểm thi IELTS chính thức giúp học viên tự tin chinh phục điểm như kỳ vọng.
  • 100% đội ngũ giáo viên quốc tế là số lượng đội ngũ giáo viên ngữ tại GLN đến từ các nước Anh, Mỹ, Australia, Philippines,… sở hữu chứng chỉ TESOL và có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực luyện thi IELTS.
  • Giáo trình Cambridge, MacMillan, Oxford,… được giảng dạy và luyện thi IELTS tại GLN dựa trên nền tảng chuyên môn từ UTS Insearch quốc tế công nhận về chất lượng.

Để biết thêm thông tin về các khóa học cũng như chương trình ưu đãi, vui lòng liên hệ hotline tư vấn: 0989 310 113 – 0948 666 358 để được giải đáp cụ thể và miễn phí.

Năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 04 phương thức tuyển sinh như sau:

-  Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện (có thông báo riêng);

-  Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022;

-  Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên như đã nêu tại điểm c) mục 2 về Đối tượng tuyển sinh dưới đây.

- Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy như đã nêu về Đối tượng tuyển sinh dưới đây:

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

+) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

+) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2022:

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.

Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:

  • Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
  • Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
  • Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên (Như danh sách các trường THPT chuyên kèm theo).

Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:

  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2022 từ 80 điểm trở lên;
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2022 từ 700 điểm trở lên;
  • Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 từ 20 điểm trở lên.

Dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)


TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển

Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

XT dựa vào KQ thi TN THPT1

Xét tuyển kết hợp2

XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD3

1

Đại học

7520207

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

340

95

45

Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01).

2

Đại học

7510301

Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

175

50

25

3

Đại học

7480201

Công nghệ thông tin

590

170

80

4

Đại học

7480202

An toàn thông tin

165

50

25

5

Đại học

7329001

Công nghệ đa phương tiện

175

50

25

Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01);

Toán, Văn, Anh (mã D01).

6

Đại học

7320104

Truyền thông đa phương tiện

85

25

10

7

Đại học

7340101

Quản trị kinh doanh

135

35

20

8

Đại học

7340122

Thương mại điện tử

90

20

10

9

Đại học

7340115

Marketing

170

50

25

10

Đại học

7340301

Kế toán

120

30

15

11

Đại học

7340205

Công nghệ tài chính (Fintech)

80

20

10

   

Tổng cộng

2125

595

290

 

Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23)

 

Đại học

7480201 _CLC

Công nghệ thông tin

250

 

SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM  (Mã trường: BVS)


TT

Trình độ đào tạo

Mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển

Tên ngành/ nhóm ngành xét tuyển

Chỉ tiêu (dự kiến)

Tổ hợp xét tuyển

XT dựa vào KQ thi TN THPT1

Xét tuyển kết hợp2

XT dựa vào KQ ĐGNL, ĐGTD3

1

Đại học

7520207

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

70

5

5

Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01).

2

Đại học

7510301

Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử

70

5

5

3

Đại học

7520216

Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

65

5

5

4

Đại học

7520208

Công nghệ Inernet vạn vật

65

5

5

5

Đại học

7480201

Công nghệ thông tin

115

25

30

6

Đại học

7480202

An toàn thông tin

35

10

15

7

Đại học

7329001

Công nghệ đa phương tiện

75

5

10

Toán, Lý, Hóa (mã A00);

Toán, Lý, Anh (mã A01);

Toán, Văn, Anh (mã D01).

8

Đại học

7340101

Quản trị kinh doanh

35

5

5

9

Đại học

7340115

Marketing

50

10

10

10

Đại học

7340301

Kế toán

55

5

5

   

Tổng cộng

635

80

95

 

Chương trình chất lượng cao trình độ đại học (Chất lượng cao theo Thông tư 23)

 

Đại học

7480201 _CLC

Công nghệ thông tin

50

 

Ghi chú:

(1) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 100);

(2) Tên phương thức XT: Xét tuyển kết hợp (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 410);

(3) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 402);

Thí sinh sử dụng Tên và mã các phương thức xét tuyển nêu trên để đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (Áp dụng cho cả thí sinh sử dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển riêng mà Học viện đã công bố).

Thông tin chi tiết về tuyển sinh năm 2022 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông xem TẠI ĐÂY