Đề bài - trả lời luyện tập vận dụng 2 trang 81 sgk toán 6 cánh diều

b) Thay \(y = - 8\) vào \( - 4y + 20\) rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho \( - 4\) và \( - 8\):

Đề bài

Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:

a) \( - 6x - 12\) với \(x = - 2\);

b) \( - 4y + 20\) với \(y = - 8\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thay \(x = - 2\) vào \( - 6x - 12\) rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho \( - 6\) và \( - 2\):

+ Bước 1: Bỏ dấu trước số \( - 6\) và \( - 2\).

+ Bước 2: Tính tích 6.2, đây là tích của \(\left( { - 6} \right).\left( { - 2} \right)\).

+ Bước 3: Lấy tích của 6.2 trừ 12, ta được kết quả cần tìm.

b) Thay \(y = - 8\) vào \( - 4y + 20\) rồi sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho \( - 4\) và \( - 8\):

+ Bước 1: Bỏ dấu trước số \( - 4\) và \( - 8\).

+ Bước 2: Tính tích 4.8, đây là tích của \(\left( { - 4} \right).\left( { - 8} \right)\).

+ Bước 3: Lấy tích của 4.8 cộng 20, ta được kết quả cần tìm.

Lời giải chi tiết

a) Thay x = - 2

=> - 6 . (- 2) 12 = 6.2-12 = 12 12 = 0.

b) Thay y = - 8

=> - 4 . (- 8) + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52