Đề bài - đề số 10 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Bài 4. Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm \(\dfrac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Câu 1.Chữ số 6 trong số 461 có giá trị là

A. 60 B. 61

C. 600 D. 666

Câu 2.Kết quả của phép tính: 95 : 5 là

A. 17 B. 18

C. 19 D. 20

Câu 3.24 giờ gấp lên 5 lần được giờ

A. 19 giờ B. 29 giờ

C. 100 giờ D. 120 giờ

Câu 4.Hình ABCD có số góc vuông là:

Đề bài - đề số 10 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Câu 5.Một đàn gà có 14 con, người ta nhốt mỗi lồng 4 con. Hỏi cần có ít nhất bao nhiêu cái lồng để nhốt gà?

A. 4 cái B. 5 cái

C. 6 cái D. 7 cái

Câu 6.Quân có \(36\) nhãn vở. Quân cho em \(\dfrac{1}{4}\) số nhãn vở đó. Hỏi Quân còn lại bao nhiêu nhãn vở ?

A. 9 nhãn vở B. 12 nhãn vở

C. 27 nhãn vở D. 32 nhãn vở

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.Đặt tính rồi tính

191 + 477 536 175

238 × 4 945 : 8

Bài 2.Tính giá trị biểu thức

a) \(48 \times 6 + 212 \)

b) \(678 - (123 + 84 \times 4) \)

Bài 3.Tìm \(x\)

a) \(x \times 6 = 218 + 136\)

b) \(220 - x:4 = 147\)

Bài 4. Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm \(\dfrac{1}{4}\) số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{1}{6}\) số học sinh cả lớp. Còn lại là học sinh khá. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh khá?

Bài 5. Tính nhanh:A = 247 + 502 147 + 134 102 + 66

Lời giải

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 6, từ đó nêu được giá trị của chữ số 6 trong số 461.

Cách giải :

Chữ số 6 trong số 461 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60.

Chọn A.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

Đặt tính rồi tính ta có:

Đề bài - đề số 10 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Vậy : 95 : 5 = 19.

Chọn C.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

24 giờ gấp lên 5 lần được số giờ là:

24× 5 = 120 (giờ)

Đáp số: 120 giờ.

Chọn D.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ đã cho để tìm các góc vuông có trong hình vẽ.

Hoặc ta có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông.

Cách giải :

Đề bài - đề số 10 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Hình vẽ đã cho có 2 góc vuông là:

+) Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, CD ;

+) Góc vuông đỉnh D; cạnh DB, DC.

Chọn B.

Câu 5.

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép chia: 14 : 4 = 3 (dư 2).

- Do còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà.

Cách giải :

Thực hiện phép chia ta có:

14 : 4 = 3 (dư 2).

Vì còn dư 2 con gà nên cần thêm ít nhất 1 cái lồng nữa để nhốt 2 con gà đó.

Cần ít nhất số cái lồng để nhốt hết số gà đó là:

3 + 1 = 4 (cái)

Đáp số: 4 cái

Chọn A.

Câu 6.

Phương pháp giải :

- TìmQuân cho em Quân cho em ta lấy số nhãn vở Quân có chia cho 4.

- Tìm số nhãn vở còn lại ta lấy số nhãn vở Quân có trừ đi số nhãn vở Quân cho em.

Cách giải :

Quân cho em số nhãn vở là:

36 : 4 = 9 (nhãn vở)

Quân còn lại số nhãn vở là:

36 9 = 27 (nhãn vở)

Đáp số: 27 nhãn vở.

Chọn C.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.

Phép chia ta đặt theo cột dọc, sau đó chia lần lượt từ trái sang phải.

Cách giải :

Đề bài - đề số 10 - đề kiểm tra học kì 1 (đề thi học kì 1) - toán lớp 3

Bài 2.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a) \(48 \times 6 + 212\)

\( = 288 + 212\)

\( = 500\)

b) \(678 - (123 + 84 \times 4) \)

\( = 678 - (123 +336 )\)

\( = 678 - 459\)

\(=219\)

Bài 3.

Phương pháp giải :

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải :

a) \(x \times 6 = 218 + 136\)

\(x \times 6 = 354\)

\(x = 354:6\)

\(x = 59\)

d) \(220 - x:4 = 147\)

\(x:4 = 220 - 147\)

\(x:4 = 73\)

\(x = 73 \times 4\)

\(x = 292\)

Bài 4.

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh giỏi ta lấy số học sinh của cả lớp chia cho 4.

- Tìm số học sinh trung bình ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 6.

- Tìm số học sinh khá ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh giỏi và số học sinh trung bình.

Cách giải :

Lớp 3A có số học sinh giỏi là :

36 : 4 = 9 (học sinh)

Lớp 3A có số học sinh trung bình là :

36 : 6 = 6 (học sinh)

Lớp 3A có số học sinh khá là :

36 9 6 = 21 (học sinh)

Đáp số : 21 học sinh.

Câu 5.

Phương pháp giải :

Nhóm các số có tổng hoặc hiệu là các số tròn trăm lại thành một nhóm.

Cách giải :

A = 247 + 502 147 + 134 102 + 66

A = (247 147) + (502 102)+ (134 + 66)

A = 100 + 400 + 200

A = 500 + 200

A = 700