Đề bài - câu 5 phần bài tập học theo sgk – trang 22 vở bài tập hoá 9
\(\begin{gathered}(1)\,S + {O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}S{O_2} \uparrow \hfill \\(2)\,2S{O_2} + {O_2}\xrightarrow{{t0,{V_2}{O_5}}}2S{O_3} \hfill \\(3)\,S{O_2} + N{a_2}O\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_3} \hfill \\(4)\,S{O_3} + {H_2}O\xrightarrow{{}}{H_2}S{O_4} \hfill \\(5)\,2{H_2}S{O_4}(đặc) + Cu\xrightarrow{{{t^0}}}CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O \hfill \\(6)\,S{O_2} + {H_2}O\underset{{}}{\overset{{}}{\longleftrightarrow}}{H_2}S{O_3} \hfill \\(7)\,{H_2}S{O_3} + 2NaOH\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_3} + 2{H_2}O \hfill \\(8)\,N{a_2}S{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}2NaCl + {H_2}O + S{O_2} \hfill \\(9)\,{H_2}S{O_4} + 2NaOH\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O \hfill \\(10)N{a_2}S{O_4} + BaC{l_2}\xrightarrow{{}}BaS{O_4} + 2NaCl \hfill \\\end{gathered} \) Đề bài Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình hóa học. (Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.) Phương pháp giải - Xem chi tiết Dựa vào kiến thức đã học về lưu huỳnh để viết phương trình. Lời giải chi tiết Các phương trình hóa học: \(\begin{gathered}
|