Câu trần thuật đơn là gì cho ví dụ năm 2024
Câu tường thuật là gì? Câu trần thuật là gì? Đâu là điểm khác biệt giữa hai loại câu này trong ngữ pháp tiếng Anh? Hãy cùng VUS tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé! Show
Tìm hiểu về câu trần thuậtCâu trần thuật tiếng Anh là gì?Câu trần thuật (Declarative sentence) trong tiếng Anh là loại câu thường được sử dụng để diễn đạt thông tin hoặc tuyên bố một sự thật, một ý kiến, hoặc một chân lý nào đó. Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm và đây cũng là loại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh sau câu hỏi, câu cảm thán và câu mệnh lệnh. Bất cứ khi nào bạn đang trình bày một ý kiến hay cung cấp một thông tin hoặc lời giải thích một cách trực tiếp thì bạn đang sử dụng câu trần thuật. Ví dụ về câu trần thuật trong tiếng Anh:
Công thức câu trần thuậtCâu trần thuật thường bắt đầu bằng một chủ từ (subject) và theo sau bởi một động từ (verb), và có thể bổ sung thêm các thành phần như tân ngữ (object) để cung cấp thông tin chi tiết hơn. Dưới đây là 2 cấu trúc của câu trần thuật. Cấu trúc câu trần thuật dạng khẳng địnhS + V + O Ví dụ:
Cấu trúc câu câu trần thuật trong tiếng Anh dạng phủ địnhCâu trần thuật dạng phủ định là câu trần thuật cho biết một điều gì đó đã không xảy ra S + not + V + O Lưu ý: Tùy vào các thì, động từ khuyết thiếu mà câu trần thuật dạng phủ định sẽ có thêm những trợ động từ phù hợp và “not” sẽ đứng ở phía sau các trợ động từ và động từ khuyết thiếu này. Ví dụ:
Tìm hiểu về câu tường thuậtCâu tường thuật trong tiếng Anh là gì?Câu tường thuật (Reported speech) trong tiếng Anh là một loại câu được sử dụng để diễn đạt thông tin, mô tả một hành động, hoặc trình bày về lời nói hoặc suy nghĩ của ai đó một cách gián tiếp mà không sử dụng các dấu ngoặc kép như trong câu trực tiếp. Khi chuyển đổi từ dạng câu trực tiếp sang câu tường thuật, các động từ tường thuật sẽ được thay đổi cùng với các thì, đại từ và những từ chỉ thời gian để phù hợp hơn với bối cảnh trong câu tường thuật. Ví dụ về câu tường thuật:
→ Câu tường thuật: John said that he would come to the party that night.
→ Câu tường thuật: Sarah said that she was going to the store. Công thức câu tường thuậtTrong tiếng Anh có rất nhiều dạng câu tường thuật, tuy nhiên dưới đây là 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong văn nói và văn viết cũng như các bài thi tiếng Anh. Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu kểCâu tường thuật ở dạng câu kể là câu dùng để thuật lại nội dung của những lời nói hoặc câu chuyện đã được người khác nói ra trước đó. Để chuyển đổi sang câu tường thuật dạng câu kể, ta sử dụng cấu trúc “told” hoặc “said”. S + say(s) / said / tell / told + (that) + S + V Ví dụ:
→ Câu tường thuật: John said that he loved chocolate ice cream. Lưu ý: Trong trường hợp câu trực tiếp có thêm tân ngữ thì ta cần biến đổi như sau:
Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu hỏiCâu tường thuật ở dạng câu hỏi sẽ có 2 dạng, đó là câu hỏi Yes/No questions và câu hỏi Wh-questions. Câu hỏi Yes/No questionsĐây là loại câu bắt đầu bằng trợ động từ hoặc động từ “tobe” S + asked / wanted to know / wondered + if / whether + S + V Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She asked if I wanted to go to the movies. Câu hỏi Wh-questionsĐây là loại câu bắt đầu bằng những từ để hỏi như: Why, when, what, who, which,… S + asked (+O) / wanted to know / wondered + Wh-words + S + V Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She asked them what time the meeting was the next day. Cấu trúc câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnhĐây là dạng câu được sử dụng để thuật lại những mệnh lệnh của người nói. S + told + O + to + Vo Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She told him to pass her the salt. Hướng dẫn cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuậtĐể chuyển đổi từ câu trực tiếp thành câu tường thuật, chúng ta cần thực hiện 4 bước thay đổi gồm: Thay đổi từ tường thuật, thay đổi thì, thay đổi đại từ và thay đổi từ chỉ thời gian. Dưới đây là các bước hướng dẫn cụ thể: Bước 1: Thêm từ tường thuậtTrong câu tường thuật, người ta thường sử dụng các từ như “told”, “said”, “asked”,… để chỉ về người nói hoặc các hành động cần tường thuật. Ví dụ:
→ Câu tường thuật: Lisa said that she would arrive at 3:00 PM. Bước 2: Thay đổi thì và các động từ khuyết thiếuĐể phù hợp với ngữ cảnh của câu tường thuật các thì trong câu trực tiếp sẽ được biến đổi theo bảng sau: Câu trực tiếpCâu tường thuậtHiện tại đơnQuá khứ đơnHiện tại tiếp diễnQuá khứ tiếp diễnHiện tại hoàn thànhQuá khứ hoàn thànhQuá khứ đơnQuá khứ hoàn thànhHiện tại hoàn thành tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễnQuá khứ tiếp diễnQuá khứ hoàn thành tiếp diễnWillWouldCanCouldMust/ Have toHad toMayMight Ví dụ:
→ Câu tường thuật: Mary said that she had been studying English for five years. Bước 3: Thay đổi đại từĐể phù hợp với ngữ cảnh, câu trực tiếp khi đổi sang câu tường thuật cần phải thay đổi luôn cả đại từ. Câu trực tiếpCâu tường thuậtIHe/ SheYouHe/ SheWe TheyTheyTheyHe/ She/ ItThey (Nếu là tên người hoặc thú cưng không xác định trước)MeHim/ HerUsThemMyHis/ HerOurTheirMineHers, hisYoursHer, his, their, myMyselfHerself, himselfYourselfHerself, himself, myselfOurselvesThemselves Ví dụ:
→ Câu tường thuật: Tom said that he would go to the party that night. Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh Bước 4: Thay đổi từ chỉ thời gianCâu trực tiếpCâu tường thuậtHereThereNowThen/ At that momentToday/ TonightThat day/ That nightTomorrowThe next dayNext weekThe following week / The week afterYesterdayThe previous day / The day beforeLast weekThe previous week / The week before AgoBeforeThisThatTheseThose Ví dụ:
→ Câu tường thuật: He said that he was meeting his friend that day. Một số câu tường thuật tiếng Anh đặc biệtCâu tường thuật đặc biệt dạng to VCâu tường thuật lời khuyênCâu tường thuật dạng lời khuyên có 2 cấu trúc như sau: S + advised + S + (not) to V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She advised me to visit the museum. S + suggested + that + S + (should) V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: He suggested that I (should) read that book Câu tường thuật cảnh báoCâu tường thuật dạng lời cảnh báo có 2 cấu trúc như sau: S + warned + that + S + (should) V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: The hiker warned that I should be careful because the trail was steep. S + advised + that + S + (should) V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She advised that I should be careful when handling the fragile items. Câu tường thuật cho phépCâu tường thuật dạng cho phép có 2 cấu trúc như sau: S + allowed + S + to V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She allowed me to borrow her book. S + gave / granted permission for + S + to V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: He gave permission for me to use his laptop. Câu tường thuật lời hứaCâu tường thuật dạng lời hứa có 2 cấu trúc như sau: S + promised + that + S + would + V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She promised that she would help with my project. S + made a promise + that + S + would + V + O Ví dụ:
→ Câu tường thuật: He made a promise that he would finish the project on time. Câu tường thuật đặc biệt dạng V-ingCâu tường thuật lời buộc tộiCâu tường thuật dạng lời buộc tội có 2 cấu trúc như sau: S + accused + S + of + V-ing Ví dụ:
→ Câu tường thuật: The teacher accused them of cheating on the test. S + charged + S + with + V-ing Ví dụ:
→ Câu tường thuật: The police officer charged her with vandalizing the building. Câu tường thuật lời đổ lỗiS + blamed + S + for + V-ing Ví dụ:
→ Câu tường thuật: John blamed her for missing the deadline. Câu tường thuật lời thú tội, thừa nhậnCâu tường thuật dạng lời thú tội, thừa nhận có 2 cấu trúc như sau: S + confessed to + V-ing Ví dụ:
→ Câu tường thuật: Sarah confessed to lying to her parents. S + admitted + V-ing / having V2/ed Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She admitted forgetting to call you. Câu tường thuật lời phủ nhậnS + denied + V-ing/having V2/ed Ví dụ:
→ Câu tường thuật: She denied breaking the window. Tổng hợp trọn bộ các bài tập câu tường thuật hay, có đáp ánBài tập 1: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________. Đáp án: 1She said (that) she wouldn’t see me the next day.2She said (that) he was living in Paris for a few months.3She told me (that) she had visited her parents at the weekend.4She said (that) he hadn’t eaten sushi before.5She said (that) she hadn’t travelled by underground before she came to London.6She said (that) they would help if they could.7She told me (that) she would do the washing-up later.8She said (that) he could read when he was three.9She said (that) she had been sleeping when Julie had called. Bài tập 2: Chuyển các câu dưới đây thành câu tường thuật dạng câu hỏi
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________.
_______________________________________. Đáp án: 1She asked me where he was.2She asked me what I was doing.3She asked me why I had gone out the previous night / the night before.4She asked me who that beautiful woman was.5She asked me how my mother was.6She asked me what I was going to do at the weekend.7She asked me where I would live after graduation.8She asked me what I had been doing when she had seen me. Bài tập 3: Chọn các phương án đúng để hoàn thành các câu tường thuật
→ She answered that Americans were / are / will be very friendly and that sometimes they’re too friendly.
→ She advised that most American cities have / have had / would had public transportation but not smaller towns.
→ She complained that Americans eat / have eaten / would eat dinner too early.
→ He confirmed that Americans are having / has / have a special relationship with their cars.
→ She reminded us that soft drinks and water are always served / serve / serving with ice in the US.
→ He repeated that Americans like / would liked / have liked it when you are on time. Đáp án: 1are2have3eat4have5served6like VUS – Hệ thống Anh ngữ có số lượng học viên đạt chứng chỉ Anh ngữ quốc tế nhiều nhất Việt NamHệ thống Anh ngữ mang đến những khóa học chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho nhiều thế hệ trẻ Việt Nam:
Với gần 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, VUS đã trở thành hệ thống trung tâm Anh ngữ và ngoại khóa hàng đầu, tạo dựng dấu ấn tại hơn 22 tỉnh thành khác nhau.
Trên đây là tổng hợp các lý thuyết quan trọng về câu trần thuật, câu tường thuật mà bạn sẽ thường xuyên gặp phải. Hãy ôn tập và ghi nhớ để làm bài tập chính xác bạn nhé! Thế nào là câu trần thuật cho ví dụ?Câu trần thuật (Declarative sentence) trong tiếng Anh là loại câu thường được sử dụng để diễn đạt thông tin hoặc tuyên bố một sự thật, một ý kiến, hoặc một chân lý nào đó. Câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm và đây cũng là loại câu phổ biến nhất trong tiếng Anh sau câu hỏi, câu cảm thán và câu mệnh lệnh. Câu trần thuật đơn không có từ là là gì?Câu trần thuật đơn không có từ "là" vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các từ "không", "chưa". Đặc điểm của câu trần thuật đơn rất đơn giản không phức tạp hay có nhiều thành phần tạo thành câu như câu nghi vấn, câu cảm thán. Thế nào là câu trần thuật lớp 8?- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. - Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm (.) - Đôi khi nó được kết thúc bằng dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm lửng (…) Vân trần thuật là gì?Trần/tường thuật hay kể/dẫn chuyện (tiếng Anh: narration) là phương diện cơ bản của phương thức tự sự, là việc giới thiệu, khái quát hóa, thuyết minh, miêu tả đối với nhân vật, sự kiện, hoàn cảnh, sự vật theo cách nhìn của một người trần/tường thuật nhất định. Vai trò của trần thuật rất lớn. |