Cách xưng hô gia đình trong tiếng Anh

Trong những cuộc trò chuyện hàng ngày, cách xưng hô như thế nào là rất quan trọng. Nó thể hiện sự tôn trọng trong những mối quan hệ xã hội giữa người với người. Ngoài ra người học tiếng Anh thường cảm thấy khó khăn trong cách xưng hô với người khác. Rất nhiều người cảm thấy không thoải mái khi hỏi câu “What should I call you?”.

Ở một số nước như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc… thì xưng hô có những quy tắc rất khắt khe. Trong tiếng Anh giao tiếp cũng vậy, bạn cần chú ý một vài quy tắc xưng hô để có thể giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. EFC sẽ giới thiệu cho các bạn một số điều cơ bản về cách xưng hô trong tiếng Anh nhé.

1. Kính ngữ kèm theo họ

Sử dụng kính ngữ [Mr, Ms, Mrs,…] kèm theo họ trong các trường hợp giao tiếp trang trọng như tại các buổi họp, hoặc khi nói chuyện với đàn anh tại trường học, công ty… Trong giao tiếp tiếng Anh, bạn nên bắt đầu bằng việc sử dụng kính ngữ kèm theo họ [VD: Good morning, Ms. Anderson], và đổi sang dùng tên riêng nếu được yêu cầu [VD: You don’t have to be so formal, just call me Jessica]
Mr: kính ngữ dùng cho đàn ông
Miss: dùng cho người phụ nữ trẻ, chưa lập gia đình
Mrs: dùng cho phụ nữ đã có gia đình
Ms: thường dùng khi ta không biết rõ tình trạng hôn nhân của người giao tiếp hoặc chính người đó không muốn cho bạn biết về trình trạng hôn nhân của người ta.
Sir: dùng cho nam giới, đã trưởng thành, ở mọi lứa tuổi
Ma’am: nữ giới trưởng thành [ở Bắc Mỹ]
Madam: nữ giới đã trưởng thành
Dr: dùng với bác sĩ Professor: dùng trong trường học

Ví dụ: Good morning Ms. Johnson. Did you have a good weekend?

Xem thêm: Phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam

2. Xưng hô hàm chứa tình cảm

Khi gọi người yêu, bạn thân, người trong gia đình hay trẻ em [thường là người nhỏ tuổi hơn], người ta thường dùng các thuật ngữ biểu lộ tình cảm như:
Honey [gọi đứa trẻ, người yêu hoặc người ít tuổi hơn]
Dear
Sweetie
Love
Darling
Babe or Baby [với người yêu]
Pal [đây là từ mà ông thường dùng để gọi cháu, cha gọi con]
Mate [bạn]
Buddy or Bud [mang tính thân mật, suồng sã, giữa bạn bè với nhau, đôi khi mang nghĩa tiêu cực]

3. Xưng hô bằng tên riêng:

Khi bạn nói chuyện với những người có vị trí ngang bằng hoặc vị trí thấp hơn mình trong công ty, bạn có thể xưng hô bằng tên riêng trong trường hợp thân mật. Ngoài ra k nói về một đồng nghiệp khác có vị trí tương đương hoặc thấp hơn, bạn cũng có thể sử dụng tên riêngi:

  • Hi, Damian. Would you like to go out for a drink with me tonight? [Damian, Có muốn ra ngoài uống nước với tôi tối này không]
  • Excuse me, Jack. I’m about to leave now ? [Xin lỗi Jack. Tôi sắp đi rồi]
  • Have you heard that Tom is moving to New York next month? [Cậu có biết việc Tom sắp chuyển tới New York tháng sau không?]

4. Chỉ gọi bằng họ:

Cách gọi này được áp dụng khá phổ biến khi nói về những người nổi tiếng như diễn viên, vận động viên, hay chính trị gia. Khi cấp trên tức giận hoặc không hài lòng, họ cũng có thể gọi cấp dưới theo cách này:

  • Trump has won the presidency. [Tổng thống đã thằng cử tổng thống.]
  • Jolie and Pitt came to Vietnam last year. [Angelina Jolie và Brad Pitt đã đến thăm Việt Nam hồi năm ngoái

5. Gọi cả tên lẫn họ:

Cách gọi này không thông dụng lắm, thường chỉ nhằm để xác định rõ người đang được nói đến

Với bài viết này các bạn có thể hiểu được 1 số cách và những trường hợp để xưng hô cụ thể trong Tiếng Anh, bài học này rất hữu ích cho các bạn đang làm việc trong môi trường tiếng Anh công sở. Chúc các bạn học tốt.

712

Cách xưng hô tiếng anh là gì?, là 1 trong cách giao tiếp giữa người với người, xưng hô có thể là em và anh trai hay chào chú, chào cô, chào bác, chào bà… Có nhiều cách xưng hô khác nhau nhưng xưng hô thế nào cho đúng mà không bị đánh giá là người không có lịch sự mới là quan trọng.Sau bài này bạn sẽ hình dung được phải xưng hô làm sao cho đúng và biết được cách xưng hô nghĩa tiếng anh là gì?

Cách xưng hô tiếng anh là gì

Cách xưng hô tiếng anh là “Way of address”

Từ vựng cách xưng hô trong gia đình

Trong gia đình xưng hô cũng là điều quan trọng dù chỉ là 1 lời nói, hành động nhưng cũng phải xưng hô làm sao cho đúng chứ đừng vì quen biết mà nói chuyện hỗn là sẽ không tốt và gây ảnh hưởng mất tình cảm gia đình.

  1. Father [Dad/ Daddy]: bố
  2. Mother [Mom/Mum]: Mẹ
  3. Son: Con trai
  4. Daughter: Con gái
  5. Parent: Bố mẹ
  6. Child [Số nhiều là Children]: Con cái
  7. Husband: Chồng
  8. Wife: Vợ
  9. Bother: Anh/Em trai
  10. Sister: Chị/Em gái
  11. Uncle: Chú/ cậu/ bác trai
  12. Aunt: Cô/ dì/ bác gái
  13. Nephew: Cháu trai
  14. Niece: Cháu gái
  15. Cousin: Anh/ Chị em họ
  16. Grandmother [Thường gọi là: Granny, grandma]
  17. Grandfather [Thường gọi là: Granddad, grandpa]
  18. Grandparents: Ông bà
  19. Boyfriend: Bạn trai
  20. Girlfriend: Bạn gái
  21. Partner: Vợ/ Chồng/ Bạn trai/ Bạn gái
  22. Godfather: Bố đỡ đầu
  23. Godmother: Mẹ đỡ đầu
  24. Godson: Con trai đỡ đầu
  25. Goddaughter: Con gái đỡ đầu
  26. Stepfather: Dượng
  27. Stepmother: Mẹ kế
  28. Half – sister: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
  29. Half – brother: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
  30. Mother – in – law: Mẹ chồng/ vợ
  31. Father – in – law: Bố chồng/ vợ
  32. Son – in – law: Con rể
  33. Daughter – in – law: Chị/ em dâu
  34. Brother – in – law: Anh/ Em rể

Quy tắc xưng hô trong giao tiếp tiếng Anh

Quy tắc ứng xử giao tiếp khá quan trọng vì vậy các bạn nên chú ý kỹ để nắm rõ quy tắc giao tiếp nhé.

Kính ngữ kèm theo họ

Mr: kính ngữ dùng cho đàn ông

Miss: dùng cho người phụ nữ trẻ, chưa lập gia đình

Mrs: dùng cho phụ nữ đã có gia đình

Ms: thường dùng khi ta không biết rõ tình trạng hôn nhân của người giao tiếp hoặc chính người đó không muốn cho bạn biết về trình trạng hôn nhân của người ta.

Sir: dùng cho nam giới, đã trưởng thành, ở mọi lứa tuổi

Ma’am: nữ giới trưởng thành [ở Bắc Mỹ]

Madam: nữ giới đã trưởng thành

Dr: dùng với bác sĩ

Professor: dùng trong trường học

Chỉ sử dụng họ

Chúng ta thường sử dụng tên họ của người đó để đề cập đến những nhân vật của công chúng như ngôi sao thể thao, giải trí hay chính trị gia

Nadal is a monster on the court.

Ngoài ra, khi cấp trên không thấy hài lòng với cấp dưới, họ thường sử dụng họ khi nói về nhân viên đó.

Ask Anderson to come into the office as soon as he gets in.

Chắc chắn bạn chưa xem:

Sử dụng tên họ đầy đủ

Lưu ý sử dụng tên làm sao chúng đúng và làm rõ chủ ngữ vị ngữ khi nói đến

Frank Olaf was promoted to department head last week.

Isn’t that Susan Hart over there?

Nguồn: //hellosuckhoe.org/

Từ vựng tiếng Anh: dòng họ, gia đình

-Từ vựng tiếng Anh: Thời tiết

1. ancestor /ˈænsəstər/: tổ tiên

2. family /’fæməli/: gia đình, gia quyến, họ

3. grandparent /ˈgrænpeərənt/: ông bà
- grandfather /´græn¸fa:ðə/: ông [nội, ngoại]
- grandmother /’græn,mʌðə/: bà [nội, ngoại]
- great-aunt /greit ænt/: bà thím, bà bác [chị hoặc em của ông nội]
- great-grandfather /´greit´grænfa:ðə/: ông cố, cụ ông
- great-grandmother /´greit´grænmʌðə/: bà cố, cụ bà
- great-grandparent /´greit´grænperrənt/: ông bà cố
- great-uncle /greit ˈʌŋkl/: ông chú, ông bác [anh hoặc em của ông nội]

4. Bố, mẹ, cô, dì, chú, bác
- parent /’peərənt/: bố mẹ
- father /ˈfɑːðər/: bố, cha
- father-in-law /ˈfɑːðər ɪn lɔː/: bố chồng, bố vợ
- mother /ˈmʌðər/: mẹ
- mother-in-law /ˈmʌðər ɪn lɔː/: mẹ chồng, mẹ vợ
- uncle /ˈʌŋkl/: chú, bác trai, cậu, dượng
- aunt /ænt/-/ɑːnt/: bác gái, cô, dì, thím, mợ
- godfather /´gɔd¸fa:ðə/: cha đỡ đầu
- step father /step ˈfɑːðər/: bố dượng
- step mother /stepˈmʌðər/: mẹ kế
- great-: dùng để lùi về 1 thế hệ. Great-grandfather: ông cố
- step-: kế, ghẻ. Stepfather, stepmother, stepchild, v.v.

5. Anh, chị, em
- brother /ˈbrʌðər/: anh/em trai ruột
- brother-in-law /ˈbrʌðər ɪn lɔː/: anh/em rể, anh/em vợ
- cousin /ˈkʌzən/: anh, em họ [con của của bác, chú, cô]
- sister /ˈsɪstər/: chị/em gái ruột
- sister-in-law /ˈsɪstər ɪn lɔː/: chị/em dâu, chị/em vợ

6. Con cháu:
- daughter /ˈdɔːtər/: con gái
- first cousins once removed: cháu trai/gái [gọi bằng bác, chú, cô, dì – tức là con của anh/chị họ]
- granddaughter /ˈgrændɔːtər/: cháu gái
- grandson /ˈgrænsʌn/: cháu trai
- nephew /ˈnefjuː/: cháu trai [con của anh chị em]
- niece /niːs/: cháu gái [con của anh chị em]
- son /sʌn/: con trai

7. Từ khác:
- adopted child /ə’dɔptid tʃaild/: con nuôi
- half-sister /hɑːfˈsɪstər/: chị/em gái [cùng cha/mẹ khác mẹ/cha]
- half-brother /hɑːfˈbrʌðər/: anh/em trai [cùng cha/mẹ khác mẹ/cha]
- half-: trong mối liên quan cùng cha khác mẹ [hoặc ngược lại].
- foster-: nuôi. Foster-mother mẹ nuôi, foster-son con nuôi
- fosterling /´fɔstəliη/: con nuôi
- orphan /´ɔ:fən/: trẻ mồ côi
- folks /fouks/: họ hàng thân thuộc
- kinsman /´kinzmən/: người bà con [nam]
- kinswoman /´kinz¸wumən/: người bà con [nữ]
- brotherhood /´brʌðəhud/: tình anh em
- breadwinner /ˈbredˌwɪnə[r]/: trụ cột [người có thu nhập chính] trong gia đình
- family structure /’fæmili ‘strʌktʃə/: kết cấu gia đình
- extended family /ɪkˈsten•dɪd ˈfæm•ə•li/: gia đình gồm có nhiều thế hệ
- nuclear family /ˈnu•kli•ər ˈfæm•ə•li/: gia đình hạt nhân [gồm có bố mẹ và con cái]

Toomva.com - Chúc bạn học thành công!

Video liên quan

Chủ Đề