Bọc bảo ôn đường ống nóng tiếng anh là gì năm 2024

Trong các nhà máy, xí nghiệp sản xuất thì hệ thống đường ống hơi là bộ phận không thể nào thiếu trong cấu trúc của hệ thống xưởng sản xuất, lò nung luyện, nhà máy chế biến… Đường ống hơi nước hay đường ống hơi ngưng muốn vận hành tốt và gia tăng tuổi thọ, hạn chế tình trạng bị ăn mòn thì cần được bảo ôn đường ống hơi và có sự thiết kế bọc cách nhiệt tốt. Để có những đường ống bảo ôn chất lượng nhất bạn nên liên hệ chúng tôi GPTech công ty giải pháp thi công xây dượng các hệ thống trong công nghiệp cao sẽ thay bạn giải thiết kế và thi công hệ thống bảo ôn tốt nhất thị trường.

Bảo ôn đường ống nóng là việc rất quan trọng giúp cho hệ thống đường ống hoạt động an toàn, đảm bảo về tính mạng, kinh tế.

Trong các nhà máy thì hệ thống đường ống hơi là bộ phận không thể thiếu trong cấu trúc của hệ thống xưởng sản xuất, lò nung luyện, nhà máy chế biến,.. Đường ống hơi nước hay đường ống hơi ngưng muốn vận hành tốt và gia tăng tuổi thọ, hạn chế tình trạng bị ăn mòn thì cần có sự thiết kế bọc cách nhiệt tốt.

Bọc bảo ôn đường ống hơi sẽ góp phần giúp toàn hệ thống sản xuất được vận hành xuyên suốt hơn, tiết kiệm điện năng tiêu thụ hơn và hạn chế thất thoát nhiệt năng ra môi trường trong quá trình di chuyển của luồng hơi.

Bông khoáng dạng ống là loại vật tư tiêu chuẩn nhất thường được dùng cho việc cách nhiệt đường ống. Thiết kế được định hình sẵn trong khuôn theo hình ống nên rất thuận tiện cho việc bọc cách nhiệt, bên cạnh đó bông khoáng còn được thiết kế xẻ dọc sẵn nên rất dễ dàng trong quá trình thi công và tiết kiệm được thời gian lắp đặt hơn.

Đặc điểm của vật liệu cách nhiệt:

  • Tên vật liệu: Bông khoáng hay bông thủy tinh cách nhiệt
  • Tỷ trọng: khoảng hơn 100kg/m3
  • Thành ống có độ dày khoảng 30 đến 150mm.
  • Ống có đường kính khoảng từ 22 – hơn 370.
  • Chiều dài khoảng 1m.
  • Có hai loại là bề mặt được tráng bạc và loại không tráng bạc.

Nhờ vào đặc điểm sợi bông mềm, dẻo, có độ đàn hồi và liên kết cao nên được ứng dụng làm bảo ôn đường ống hơi nóng, đường ống dầu tải nhiệt, đường ống công nghệ, ống dẫn hơi nước, ống lò hơi, nhà máy may, dệt, hóa chất, chế biến thực phẩm, dược phẩm,… Điểm lưu ý trong việc dùng vật liệu này đó là: không nên dùng bông khoáng để cách nhiệt lạnh vì khi gặp hơi nước các sợi bông sẽ hạn chế khả năng hoạt động hơn và mất đi tác dụng. Để được tư vấn sử dụng vật liệu bảo ôn đường ống hơi đúng cách, đúng loại và kỹ thuật thiết kế chuyên nghiệp quý doanh nghiệp hãy đến với đơn vị thầu bọc cách nhiệt chúng tôi.

Tại sao nên sử dụng dịch vụ bảo ôn đường ống

Một hệ thống cách nhiệt được thiết kế và lắp đặt đúng cách mang lại lợi ích trước mắt và lâu dài. Bọc bảo ôn đường ống nóng lạnh bảo vệ nhân viên, thiết bị, hệ thống và tài chính của bạn.

  1. Giảm chi phí năng lượng
  2. Ngăn chặn sự ngưng tụ độ ẩm
  3. Giảm công suất và kích thước của thiết bị cơ khí mới
  4. Tăng cường hiệu suất quá trình
  5. Giảm thải chất ô nhiễm
  6. An toàn và bảo vệ nhân sự
  7. Hiệu suất âm thanh: giảm độ ồn
  8. Tối đa hóa lợi tức đầu tư (ROI)
  9. Cải thiện ngoại hình
  10. Phòng cháy chữa cháy hiệu quả.
    Bọc bảo ôn đường ống nóng tiếng anh là gì năm 2024
    Tại sao nên sử dụng dịch vụ bảo ôn đường ống

Tiết kiệm năng lượng: Cách nhiệt làm giảm chi phí năng lượng

  • Vì sao nó lại tiết kiệm năng lượng? Bạn có biết khi thi công bọc bảo ôn đường ống nóng hoặc lạnh. Thì việc đó có thể giảm nhiệt độ trên đường ống đi qua gấp 20 lần so với không làm việc này.
  • Nhiệt độ nóng tỏa ra xung quanh môi trường: ví dụ hầm xe hoặc là tòa nhà văn phòng. Bạn phải tốn kém nhiều điện năng hơn để hệ thống máy lạnh và quạt điều hòa làm mát để ổn định nhiệt độ mức cân bằng.
  • Một hệ thống được thiết kế, cách nhiệt và bảo trì đúng cách giúp giảm đáng kể chi phí năng lượng, giúp tiết kiệm tiền và bảo vệ môi trường.

Lợi tức đầu tư ấn tượng: Cách nhiệt là một khoản hoàn vốn nhanh

  • Giảm chi phí năng lượng có nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí bạn đầu tư (ROI) được cải thiện.
  • Bổ sung vật liệu cách nhiệt có thể là phương án hiệu quả nhất để giảm chi phí Vận hành và bảo trì cho một cơ sở công nghiệp hoặc tòa nhà thương mại.

Kiểm soát ngưng tụ với cách điện

Cách nhiệt với chất làm chậm hơi tốt kiểm soát sự ngưng tụ và hạn chế ăn mòn trên đường ống lạnh, ống dẫn, thiết bị làm lạnh và cống thoát nước trên mái nhà. Đủ độ dày là cần thiết để giữ nhiệt độ bề mặt trên nhiệt độ điểm sương của không khí xung quanh.

  • Giữ nhiệt độ bề mặt trên điểm sương.
  • Ngăn chặn thiệt hại độ ẩm tốn kém cho vật liệu xây dựng.
  • Ngăn ngừa nấm mốc và nấm mốc phát triển.
  • Giảm chi phí năng lượng cho vận hành thiết bị làm lạnh và thiết bị làm lạnh.

Kiểm soát quá trình với cách điện

Một hệ thống cách nhiệt được bọc bảo ôn đường ống nóng lạnh đúng cách trên các dây chuyền và thiết bị quy trình trần có thể tăng hiệu quả của hệ thống xử lý lên tới 95% hoặc hơn.

Bảo vệ môi trường bằng cách giảm phát thải

  • Sử dụng một hệ thống được thiết kế tốt và cách nhiệt để giảm khí nhà kính. Cách nhiệt làm giảm tiêu thụ năng lượng, có nghĩa là nhiên liệu hóa thạch được đốt cháy ít hơn để tạo ra năng lượng đó.
  • Điều này, đến lượt nó, làm giảm lượng khí gây ô nhiễm như carbon dioxide và sulfur dioxide thải vào khí quyển. Bởi vì carbon dioxide là một trong những khí nhà kính chính góp phần vào sự nóng lên toàn cầu và sulfur dioxide là thành phần chính của mưa axit, vật liệu cách nhiệt đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ môi trường.
  • Sử dụng năng lượng thấp hơn có nghĩa là ít ô nhiễm hơn (hạt, VOC, CE, NOX, SOX, carbon monoxide, thủy ngân, v.v.).
  • Cải thiện hiệu suất của thiết bị kiểm soát ô nhiễm.

Bảo vệ nhân sự

Một hệ thống được thiết kế tốt và cách nhiệt sẽ bảo vệ nhân viên bằng cách:

  • Hạ nhiệt độ bề mặt nóng
  • Ngăn ngừa bỏng do tai nạn.

Cách nhiệt là một trong những phương tiện hiệu quả nhất để bảo vệ người lao động khỏi bị bỏng do tiếp xúc với đường ống và thiết bị nóng hoặc cực lạnh. Đối với các bề mặt nóng đặc biệt, cách nhiệt làm giảm nhiệt độ bề mặt của đường ống hoặc thiết bị xuống mức an toàn hơn, dẫn đến tăng độ an toàn cho công nhân và tránh thời gian ngừng hoạt động của công nhân do chấn thương. Với các công cụ đặc điểm kỹ thuật ngày nay, thật dễ dàng để tính toán độ dày cách nhiệt cần thiết để đưa nhiệt độ bề mặt của đường ống và thiết bị của bạn về mức an toàn.

Phòng cháy chữa cháy

  • Bọc bảo ôn đường ống nóng sẽ giúp đảm bảo cháy nổ hơn. Vì nhiệt độ tỏa ra trên đường ống dẫn nhiệt nóng khi lò đốt lên sinh ra rất cao.
  • Khi các đường ống này tiếp xúc với lửa rất dễ gây cháy nổ nên việc bọc ống bảo ôn rockwool cực kì quan trọng.

Ngoại hình được cải thiện

Lớp cách nhiệt bao phủ điều hòa không khí và đường ống nước mang lại vẻ ngoài hoàn thiện cho tòa nhà.

Kiểm soát tiếng ồn với cách điện

Một hệ thống cách nhiệt tốt giúp giảm độ ồn bằng cách:

  • Hấp thụ âm thanh phát ra nên giảm tiếng ồn tối đa.
  • Đáp ứng các yêu cầu của Cơ quan An toàn Nghề nghiệp và Sức khỏe Hoa Kỳ bằng cách loại bỏ âm thanh tại chỗ.
  • Cải thiện môi trường làm việc, tăng tinh thần nhân viên.

Tăng hiệu quả không gian với vật liệu cách nhiệt

Một hệ thống cách nhiệt tốt sẽ:

  • Giảm công suất và kích thước của thiết bị cơ khí mới
  • Giảm chi phí vốn của thiết bị
  • Giảm không gian cần thiết cho thiết bị
  • Giảm tải điện tối đa, nghĩa là giảm giá điện cho người dùng công nghiệp và thương mại.

Bảo ôn ống nóng

Bảo ôn ống nóng được bọc lên trên bề mặt ống nhằm tránh thất thoát năng lượng chất lỏng chảy qua. Vì vậy chức năng chính của bảo ôn ống nóng là bảo toàn nhiệt. Các vật liệu bông sợi khoáng (Mineral Wool), bông thủy tinh (Glass Wool), Calcium Silicate thích hợp làm bảo ôn ống nóng.

Bảo ôn ống lạnh

Bảo ôn lạnh được áp dụng trên bề mặt lạnh của đường ống nhằm tăng nhiệt từ bên ngoài vào hoặc tránh gây ngưng tụ. Các vật liệu bảo ôn bọt Polyurethane, bảo ôn dạng bọt hạt nở Expanded Perlite, bọt nở Polystyrene hay được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt lạnh.

Bảo ôn bảo vệ nhân viên

Bảo ôn bảo vệ nhân viên tránh cho nhân viên bị bỏng. Tất cả đường ống có nhiệt độ hoạt động trên 65 độ C phải được bọc bảo ôn bảo vệ nhân viên. Những khu vực không có nhân viên xây dựng hoặc vận hành tiếp cận được thì có thể không cần bọc. Các vật liệu như lưới thép, bông khoáng … được sử dụng làm bảo ôn bảo vệ nhân viên.

Tiêu chí của bảo ôn bảo vệ cá nhân là phải cách bề mặt tiếp xúc 600 mm theo chiều ngang và 2100 mm theo chiều dọc với lối đi hoặc khu vực làm việc.

Cách âm

Các đường ống gây nên tiếng ồn cần phải cách âm để giảm tiếng ồn đến mức chấp nhận được. Độ dày của lớp cách âm tối thiểu là 75 mm. Các vật liệu bọt tiêu âm (Acoustic Foam), sợi thủy tinh, bọt nở polyester Polyurethane, rockwool, Mass Loaded Vinyl được sử dụng làm vật liệu cách âm.

Phân loại dựa trên vật liệu bảo ôn

Bảo ôn dạng sợi

Bảo ôn dạng sợi bao gồm các sợi nhỏ cách nhau giúp chia nhỏ không gian một cách tinh vi. Các sợi có thể vuông góc hoặc song song với bề mặt cách nhiệt, có thể liên kết hoặc không liên kết với nhau. Các loại sợi dùng trong cách nhiệt đường ống bao gồm sợi thủy tinh, slag wool, rock wool, alumina-silica. Trong đó sợi thủy tinh và sợi bông khoáng được sử dụng phổ biến nhất. Các sợi được liên kết bằng chất kết dính hữu cơ để bảo toàn cấu trúc.

Bảo ôn cấu trúc ô cell

Bảo ôn ô cell bao gồm các cell nhỏ độc lập với nhau. Vật liệu cell phổ biến dùng trong bảo ôn đường ống là thủy tinh hoặc bọt nhựa như ô thủy tinh (cellular glass), bọt phenolic, hoặc cao su nitrile.

Bảo ôn xốp dạng hạt (Granular Insulation)

Các nốt sần chứa không gian rỗng tạo thành cách nhiệt dạng hạt. Vì khí vẫn có thể dịch chuyển giữa các không gian nên bảo ôn này không được coi là loại ô kín. Vật liệu điển hình là Calcium silicate và vermiculite.

Vật liệu bảo ôn đường ống

  • Bảo ôn nhiệt độ thấp thường làm từ nhựa xốp hoặc cao su xốp.
  • Bảo ôn nhiệt độ trung bình được làm từ sợi thủy tinh glass fiber.
  • Bảo ôn nhiệt độ cao làm từ vật liệu cement, vật liệu định hình chịu lửa từ ceramic.
  • Vật liệu bảo ôn và phụ kiện phải 100% không chứa Amiăng (asbestos-free).
  • Thông thường các loại sợi khoáng, ô thủy tinh, sợi gốm, sợi thủy tinh, polyisocyanurate, bọt Polyurethane được dùng làm vật liệu bảo ôn.

Bảng dưới đây là đặc tính một số loại vật liệu bảo ôn hay được sử dụng

Loại vật liệu Mật độ (kg/m3) Nhiệt độ giới hạn sử dụng Sợi thủy tinh khoáng đến 535°C Bông khoáng (Mineral Wool) 140 700°C Len đá Rock Wool 140 550°C bông thủy tinh Glass Wool 80 450°C Calcium Silicate 200-280 815°C Expanded Perlite 192 550°C Expanded Silica 535°C Cách nhiệt sợi định hình Refractory Fiber 150 1750°C Polyurethane Foam 40 từ -150°C đến 110°C Polyisocyanurate 40-64 từ -150°C đến 125°C ô thủy tinh (Cellular Glass) 147 350°C Ceramic Fibre 250 760°C

Bọc bảo ôn đường ống nóng tiếng anh là gì năm 2024
Dịch vụ bảo ôn, bọc đường ống công nghiệp

Hệ thống bảo ôn đường ống

Phần chính của hệ thống bảo ôn đường ống là vật liệu cách nhiệt. Ngoài ra còn có các thành phần khác bao gồm:

  • Lớp phủ bảo vệ
  • Lớp chặn bay hơi
  • Lớp phủ bằng tấm kim loại
  • Các miếng đệm để tấm phủ kim loại giữ nguyên hình dạng.
  • Vật liệu điền đẩy khoảng trống nếu cần thiết.

Dạng vật liệu bảo ôn

Bảo ôn đường ống được sản xuất theo nhiều dạng khác nhau tùy theo chức năng và cách sử dụng. Phương pháp lắp đặt sẽ tùy theo việc kết hợp dạng bảo ôn được sản xuất và loại bảo ôn. Các loại bảo ôn được dùng phổ biến bao gồm:

  • Bảo ôn cứng dạng tấm, khối và được định hình: ô kín, hạt, sợi.
  • Bảo ôn mềm dạng tấm và được định hình: ô kín, dạng sợi.
  • Bảo ôn tấm mềm (Flexible blankets): sợi cách nhiệt được sản xuất dưới dạng tấm mềm.
  • Xi măng: sản xuất từ sợi và hạt xi măng.
  • Bọt foam: dùng điền đầy cho các khoảng trống. Loại xịt dùng cho bề mặt phẳng.

Tiêu chuẩn áp dụng cho bảo ôn đường ống

Các tiêu chuẩn sau dùng áp dụng cho bảo ôn đường ống.

ASTM C533, ASTM C547, ASTM C552, ASTM C591, ASTM C592, ASTM C610, ASTM C612, ASTM C795, ASTM C892, ASTM C165, ASTM C240, ASTM C302, ASTM C303, ASTM C335, ASTM C356, ASTM C390, ASTM C446 BS 1902 Part 6, BS 4370 Part 2, BS 5608 IS 11239, IS 12436, IS 9428, IS 8183, IS 4671, IS 3690 ISO 15665

An toàn

Các tiêu chuẩn để đảm bảo độ an toàn, thời hạn sử dụng của sản phẩm sử dụng. Tiêu chuẩn cho bảo ôn sử dụng trong công nghiệp và thương mại nhằm đạt được hiệu suất sử dụng khi lắp đặt theo tiêu chuẩn thiết kế, đạt độ an toàn và bền vững khi sử dụng.

Chất lượng sản phẩm

Tiêu chuẩn áp dụng cũng nâng cao chất lượng và hiệu suất sản phẩm bằng cách áp dụng đồng nhất và nhất quán sản phẩm do chúng liên quan đến đô an toàn. Mục tiêu cuối cùng là giúp tất cả các bên nhà cung cấp và bên sử dụng đạt đươc chất lượng và độ an toàn cho sản phẩm.

ASTM là tổ chức tiêu chuẩn quốc tế lớn nhất thế giới cho vật liệu, sản phẩm, hệ thống và dịch vụ với hơn 30.000 thành viên là nhà sản xuất, người sử dụng, cơ quan chính phủ từ hơn 120 quốc gia.

Tiêu chuẩn ASTM cho bảo ôn và vật liệu ốp bề mặt

Calcium Silicate ASTM C533 – Tiêu chuẩn ký thuật cho bảo ôn khối và đường ống Calcium Silicate. Bông khoáng ASTM C547 – Tiêu chuẩn Đặc điểm kỹ thuật cho sợi khoáng cách nhiệt đường ống Perlite ASTM C610 – Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho cách nhiệt đường ống và khối đá Perlite Cellular Glass ASTM C552 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho bảo ôn Cellular Glass (không chuyên cho đường ống nhưng có thể sử dụng cho đường ống) Bảo ôn sợi khoảng phủ lưới kim loại ASTM C592 Tiêu chuẩn bảo ôn ống sợi khoáng và bọc bồn ASTM C1393 Vật liệu bọc ngoài cho bảo ôn cách nhiệt ASTM C921 – Tiêu chuẩn thực hành để xác định thuộc tính Vật liệu bọc ngoài cho Vật liệu cách nhiệt

ASTM Hiệu suất kỹ thuật và tiêu chuẩn thử nghiệm cho cách nhiệt đường ống

Đặc tính Tiêu chuẩn ASTM Nhiệt độ sử dụng tối đa ASTM C411 – Phương pháp thử nghiệm hiệu suất bề mặt nóng của bảo ôn cách nhiệt nhiệt độ cao.

ASTM C447 – Tiêu chuẩn thực hành để ước tính nhiệt độ tối đa bảo ôn cách nhiệt.

Độ dẫn nhiệt ASTM C177 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn thông lượng nhiệt ở trạng thái ổn định và tính chất truyền nhiệt sử dụng Guarded-Hot-Plate Apparatus (cho vật liệu dạng phẳng).

ASTM C335 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đặc tính truyền nhiệt ở trạng thái ổn định của bảo ôn đường ống (dành cho vật liệu có thể đặt xung quanh ống thử nghiệm, đồng nhất hoặc không đồng nhất.

ASTM C518 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đặc tính truyền nhiệt ở trạng thái ổn định sử dụng Heat Flow Apparatus.

Kích thước ASTM C302 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho mật độ và kích thước bảo ôn cách nhiệt kiểu bao phủ đường ống định hình sẵn.

ASTM C450 – Tiêu chuẩn thực hành chế tạo vỏ bọc phụ kiên cách nhiệt cho kích thước đường ống tiêu chuẩn (NPS Piping), lớp bọc ngoài tàu (Vessel Lagging).

ASTM C585 – Tiêu chuẩn thực hành cho đường kính bên trong và bên ngoài của bảo ôn cách nhiệt rigrid cho ống kích thước tiêu chuẩn.

Độ ổn định kích thước ASTM C356 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn độ co rút tuyến tính của cách nhiệt nhiệt độ cao định hình sẵn.

C547 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho bảo ôn đường ống sợi khoáng. – mục 11.1.7.4 (chống võng).

Độ bền cơ học ASTM C165 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để đo tính chất nén của vật liệu cách nhiệt (phương pháp này không phù hợp với bảo ôn đường ống mà phù hợp với vật liệu cắt thành khối.

ASTM C446 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn độ bền (Breaking Load) và độ bền uốn đứt gãy (Modulus) của bảo ôn đường ống định hình sẵn.

ASTM C421 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn độ quay rối mài mòn (Tumbling Friability) của bảo ôn cách nhiệt đường ống khối đúc sẵn và bảo ôn cách nhiệt tấm che phủ đường ống sẵn.

Độ hấp thụ hơi nước ASTM C1104/C1104M – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn để xác định độ hấp thụ hơi nước của vật liệu cách nhiệt sợi khoáng không tráng mặt. Độ thẩm thấu hơi nước của lớp bọc tại nhà máy với môi trường ứng dụng ASTM E96/E96M – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với vật liệu truyền hơi nước.

Các thử nghiệm khác cho vật liệu cách nhiệt

Tính chất Tiêu chuẩn ASTM tương ứng Cháy lan ASTM E84 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đặc tính cháy bề mặt của vật liệu xây tòa nhà.

CAN/ULC-S102 –Phương pháp thử đặc tính cháy bề mặt của vật liệu xây dựng và lắp ráp tòa nhà.

Khả năng không bắt lửa ASTM E136 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn tính chất vật liệu trong lò nung ống đứng tại 750°C.

CAN/ULC-S114 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn khả năng không bắt lửa của vật liệu tòa nhà.

Thử nghiệm bọt thủy tinh Cellular Glass ASTM C240 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn khối bảo ôn bọt thủy tinh. Tiêu chuẩn này bao gồm các phương pháp thử nghiệm về tỷ trọng, độ hút nước, độ bền nén, độ bền uốn, độ dẫn nhiệt và lựa chọn mẫu để phân tích hóa học. Facing/Vapor Retarders ASTM C1136

Phương pháp thử nghiệm ASTM cho lớp bề mặt

Độ bục (Burst Strength) ASTM D774/D774M – Phương pháp thử nghiệm độ bục của giấy. Độ bền kéo (giấy và bìa) ASTM D828 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn về độ bền kéo với giấy và bìa sử dụng thiết bị có tốc độ giãn dài không đổi Độ bền kéo (tấm nhựa mỏng) ASTM D882 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn độ bền kéo của tấm nhựa mỏng. Ổn định kích thước ASTM D1204 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với sự thay đổi kích thước tuyến tính của tấm hoặc màng nhựa nhiệt dẻo Nonrigid ở Elevated Temperature. Thấm hơi nước ASTM E96 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn đối với sự truyền hơi nước của vật liệu. Lan truyền lửa ASTM E84 – Phương pháp thử nghiệm tiêu chuẩn cho các đặc tính cháy bề mặt của vật liệu tòa nhà.

Tiêu chuẩn chế tạo ASTM

cách nhiệt ống bọt thủy tinh Cellular Glass ASTM C1639 – Tiêu chuẩn kỹ thuật chế tạo bảo ôn bọt thủy tinh dạng ống.

Các tiêu chuẩn ASTM liên quan cho bảo ôn đường ống

Bảo ôn cách nhiệt tiếp xúc với thép không rỉ Austenitic ASTM C795 – Tiêu chuẩn kỹ thuật cho bảo ôn cách nhiệt tiếp xúc thép không rỉ Austenitic Đóng gói, vận chuyển … Bảo ôn cách nhiệt tiếp xúc với thép không rỉ Austenitic ASTM C929 – Tiêu chuẩn kỹ thuật đóng gói, vận chuyển, lưu kho, nhận và sử dụng Bảo ôn cách nhiệt tiếp xúc với thép không rỉ Austenitic ăn mòn kim loại ASTM C1617 Tần suất kiểm tra và kiểm soát chất lượng ASTM C390 – Thực hành tiêu chuẩn để lấy mẫu và nghiệm thu lô bảo ôn.

Nhờ vào đặc điểm của sợi bông mềm, dẻo, có độ đàn hồi và liên kết cao nên được ứng dụng làm bảo ôn đường ống hơi nóng, đường ống dầu tải nhiệt, đường ống công nghệ, ống dẫn hơi nước, ống lò hơi, nhà máy may, dệt, hóa chất, chế biến thực phẩm, dược phẩm… Công ty TNHH Kỹ Thuật GPTech luôn là một đơn vị uy tín và trở thành sự lựa chọn hàng đầu với các doanh nghiệp, nhà xưởng bởi trách nhiệm, sản phẩm tối ưu hóa cũng như những ưu đãi, chính sách cho khách hàng.

Toàn bộ các sản phẩm đều được tiến hành bởi đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm, tay nghề cao và được thực hiện tại phòng thiết kế hiện đại, sử dụng những dụng cụ tiên tiến nhất dưới sự theo dõi, giám sát của đội quản lý chất lượng sẽ luôn đem đến những ống bảo ôn cách nhiệt tuyệt vời nhất. Bên cạnh đó, sự nhiệt tình, tư vấn tận tâm của đội ngũ nhân viên GPTech sẽ giúp khách hàng lựa chọn cho mình những sản phẩm ống bảo ôn phù hợp và tiện lợi nhất với khu vực của bạn