Kí hiệu ms trong hệ thống chữa cháy là gì năm 2024

Trên vỏ bình chữa cháy các nhà sản xuất thương dán thông tin ký hiệu bình chữa cháy trên vỏ thân bình.

Vậy bạn có biết?

− Ý nghĩa ký hiệu bình chữ cháy các loại?

Hãy cùng PCCC Thiên Bằng tìm hiểu và giả mã chi tiết các loại ký hiệu trên bình chữa cháy nhé. Đừng bỏ qua bài viết sau.

?? Xem thêm:

  • Luật phòng cháy chữa cháy mới nhất hiện nay
  • Bình bột chữa cháy ABC là gì?

Các loại bình chữa cháy phổ biến?

Bình chữa cháy có vai trò quan trọng khi xử lý sự cố hỏa hoạn, cháy nổ mới phát sinh hạn chế lây lan rộng. Hiện nay trên thị trường có da dạng các loại bình chữa cháy phổ biến như:

+ Bình chữa cháy dạng bột (MFZ, MFZL)

+ Bình chữa cháy dạng khí CO2 (MT)

+ Bình chữa cháy dạng bọt

+ Bình chữa cháy gốc nước

Tuy nhiên 2 loại bình chữa cháy dạng bột và dạng khí CO2 là ưa chuộng nhất. Vậy nên hãy cùng khám phá các ký hiệu trên 2 loại bình chữa cháy này dưới đây nhé!

Bình chữa cháy khí CO2 được thiết kế thân hình trụ đứng và được sơn tĩnh điện màu đỏ, vỏ của bình CO2 rất dày và nặng do chứa khí lạnh CO2 nén với áp lực cao bên trong. Đặc thù của khí hóa lỏng là loa phun của bình CO2 to và dài hơn so với bình cứu hỏa dạng bột.

Lúc mở van bình, do bình có sự chênh lệch về áp suất lớn, khí CO2 lỏng trong bình thoát ra ngoài ở dạng phun sương như khói với nhiệt độ cực thấp xấp xỉ -79°C. Với tác dụng làm lạnh đóng băng đám cháy và ngăn chặn phát tán khí Oxy, khả năng dập lửa và ngăn lửa bùng phát có hiệu quả rất cao. Khí CO2 có tính kháng lửa đối với các dạng cháy sau đây:

  • Chất cháy dạng B: đạt
  • Chất cháy dạng C: đạt
  • Chất cháy dạng E: ngọn lửa điện
    Kí hiệu ms trong hệ thống chữa cháy là gì năm 2024
    Ký hiệu các loại bình chữa cháy CO2

Bình chữa cháy CO2 hiệu quả loại đám cháy nào?

Lớp cháy (Class): được hiểu đơn giản là cách phân loại các đồ vật bị cháy theo từng nhóm, tùy thuộc vào mức độ dễ cháy của từng vật, các lớp cháy thường được biết đến như:

  • Lớp A: Những vật rắn dễ cháy, ví dụ như: gỗ, giấy, vải, mùn cưa, nhựa, …
  • Lớp B: Bao gồm các chất lỏng dễ cháy (xăng, dầu, hóa chất,…) và các chất khí dễ cháy như: khí gas, metan,…
  • Lớp C: Những thiết bị liên quan tới hệ thống điện
  • Lớp D: Những kim loại dễ cháy
  • Lớp K: Dầu và chất béo

Cách nhận biết ký hiệu bình chữa cháy CO2

Trên bình chữa cháy CO2 thường ghi rõ các kí hiệu như MT3, MT5 và MT24 để người sử dụng có thể dễ dàng nhận biết ngay lập tức.

Kí hiệu ms trong hệ thống chữa cháy là gì năm 2024
Cách nhận biết ký hiệu các loại bình chữa cháy CO2 chính xác nhất

Giải thích các ký hiệu bình chữa cháy CO2

– Góc trên bên trái là LOGO thương hiệu của sản phẩm.

– Góc trên bên phải bao gồm các thông số quan trọng của bình bao gồm: trọng lượng bình và mã nhận biết (đây là thông số quan trọng nhất để biết được đó là bình chữa cháy loại nào).

– Ở giữa bên trái chia làm ba phần là 3 bước thao tác chữa cháy nhanh đối với bình CO2.

– Phần 4 ô nhỏ là biểu thị 4 dạng đám cháy phổ biến và các dấu tích chọn thể hiện khả năng dập tắt đám cháy tương ứng của bình.

– Specification là tóm tắt thông số kỹ thuật của bình như nhiệt độ hoạt động, áp suất vận hành, trọng lượng,…

Tìm hiều ký hiệu bình chữa cháy dạng bột

Bình chữa cháy dạng bột chứa loại bột có tính kháng lửa với rất nhiều hỗn hợp khác nhau để phục vụ mục đích dập lửa khác nhau. Phổ biến nhất chúng ta có thể chia ra thành 3 dạng vật liệu cháy gồm:

– Chất cháy dạng A: chất rắn như: gỗ, giấy, nhựa, mùn cưa…

– Chất cháy dạng B: chất lỏng như: cồn, xăng, dầu, chất hóa học,…

– Chất cháy dạng C: chất khí như: gas, metan,…

Kí hiệu ms trong hệ thống chữa cháy là gì năm 2024

Nhận biết ký hiệu bình chữa cháy bột chính xác nhất

Trên thân bình dạng bột chữa cháy có ghi các ký hiệu: MFZ, MFZL tương ứng với ký hiệu BC, ABC cho biết đây là bình chữa cháy dạng bột. Phần chữ cái BC và ABC dùng để nhận biết khả năng dập lửa đối với các chất liệu tương ứng như đã nói bên trên: Các số 2, 4, 8 theo sau là trọng lượng bột có bên trong bình.

Giải thích các ký hiệu bình chữa cháy dạng bột

– Góc trên bên trái là logo thương hiệu của bình chữa cháy bột.

– Góc trên bên phải bao gồm thông số kỹ thuật của bình, trọng lượng bình và mã nhận biết (đây là thông số rất quan trọng để biết được đó là bình chữa cháy dạng nào).

– Ở giữa chia làm 4 phần là 3 bước thao tác chữa cháy nhanh đối với bình bột khô và 1 phần lưu ý khi sử dụng bình.

– Phần 4 ô nhỏ là biểu thị 4 dạng đám cháy phổ biến và các dấu tích chọn thể hiện khả năng dập cháy của bình cho những loại lửa tương ứng.

– Specification là tóm tắt thông số kỹ thuật của bình như nhiệt độ hoạt động, áp suất vận hành, trọng lượng.

Kết luận:

Bài viết trên PCCC Thiên Bằng đã cung cấp cho quý bạn đọc thông tin giải mã ý nghĩa ký hiệu bình chữa cháy các loại phổ biến. Qua đó hy vọng bạn đọc có thể nhận biết và phân biệt các loại bình chữa cháy phù hợp.

Nếu bạn có nhu cầu mua bình chữa cháy liên hệ công ty pccc Thiên Bằng. Chúng tôi là địa chỉ chuyên cung cấp các dụng cụ phòng cháy chữa cháy trên toàn quốc. Thiên Bằng sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng về ký hiệu các loại bình chữa cháy và cam kết đem đến cho quý khách những sản phẩm chất lượng cao.