Bản đồ có tỉ lệ 1:100 000, có 5 cm bản đồ tương ứng bao nhiêu mét thực tế? *

Cách tính tỷ lệ bản đồ

Công thức tính tỉ lệ bản đồ

519 114.512

Tải về Bài viết đã được lưu

Hướng dẫn tính tỉ lệ bản đồ

  • 1. Tỉ lệ bản đồ là gì?
  • 2. Cách tính tỉ lệ bản đồ
  • 3. Những ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế. Vậy cách tính tỉ lệ bản đồ như thế nào? Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc này, VnDoc.com mời bạn đọc cùng tham khảo cách tính tỷ lệ bản đồ nhanh nhất.

  • Cách vẽ sơ đồ tư duy
  • Cách vẽ chân dung người
  • Cách vẽ sơ đồ tư duy bằng IMindMap

Cách tính tỉ lệ bản đồ luôn là những điều mới mẻ đối với các bạn học sinh. Tuy cách tỉnh rất đơn giản, nhưng để hiểu được tầm quan trọng và những ứng dụng của nó thì lại là chuyện khác. Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cách tính tỉ lệ bản đồ cũng như nêu ra một số vai trò và ý nghĩa của nó. Nào chúng ta cùng vào phần đầu tiên, tỉ lệ bản đồ là gì?

1. Tỉ lệ bản đồ là gì?

Như chúng ta đã biết, bản đồ là một dạng thu nhỏ mang tính chất mô phỏng lại những tính chất thực địa bên ngoài. Để có thể vẽ được một tấm bản đồ với kích thước trên một tờ giấy, người ta phải thu nhỏ kích thước thực địa theo một tỉ lệ nhất định. Hay hiểu một cách khác, khi nhìn vào bản đồ, tỉ lệ bản đồ giúp ta biết được khoảng cách thực trên thực giữa bản đồ và thực địa là bao nhiêu.

Trên mỗi tấm bản đồ, tỉ lệ bản đồ thường được ghi ở phía bên trên hay tại phía góc của bản đồ.

Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn ở hai dạng:

  • Tỉ lệ số: Dạng này tương tự như số thập phân. Nhưng có một đặc điểm là tử số luông luôn là 1, và mẫu số thường được biểu thị dưới dạng 1000, 10000 hay 100000. Mẫu số càng lớn thì 1 đơn vị khoảng cách trên bản đồ so với thực địa càng lớn. Ví dụ: tỉ lệ 1:100.000 có nhĩa là cứ 1cm trên bản đồ thì ở ngoài thực địa sẽ là 100000 cm hay 1km.
  • Tỉ lệ thước: Tỉ lệ này được vẽ cụ thể dưới dạng thức đo đã tính sẵn. Mỗi đọa đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. VD: Mỗi đoạn 1cm thì bằng 1km hay 10km,…

Tỉ lệ bản đồ sẽ liên quan đến các đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn thì chi tiết thể hiện trên bản đồ càng cao. VD như những bản đồ có tỉ lệ 1:100000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những loại bản đồ như thế này thường được in ở khổ lớn, như vậy mới có thể biểu thị hết các chi tiết trên bản đồ. Còn những loại bản đồ có tỉ lệ 1:1000000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ, mức độ thể hiện chi tiết sẽ không cao.

2. Cách tính tỉ lệ bản đồ

Cách tính tỉ lệ bản đồ rất đơn giản, thực chất đọc xong định nghĩa tỉ lệ bản đồ là gì bạn cũng đã có thể tính được rồi.

Mình sẽ cho các bạn một vài ví dụ và đưa ra cách tính.

Vì dụ:

  • Dựa vào bản đồ trên, bạn hãy tính khoảng cách thực theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân, đến khách sạn thu Bồn, và từ khách sạn hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn.
  • Tương tự Đo và tính chiều dài đoạn đường Phan Bội Châu [ từ Trần Quý Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

Cách tính: Dùng thước trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Ta có tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là:

5,5cm x 75000 = 41250cm = 412.5m.

Tương tự như trên, từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn: Khoảng cách đo được trên bản đồ là 4.0cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thự địa là: 4,0cm x 7500 = 30000cm = 300m

3. Những ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Bản đồ không chỉ được ứng dụng để xem đường đi, hay địa hình, mà còn được ứng dụng trong rất nhiều các lĩnh vực khác, chẳng hạn như kiến trúc xây dựng, quân sự, du lịch,…

3.1 Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ trong kiến trúc xây dựng

Ở những công trình lớn, bản đồ là vật dụng không thể thiếu để các bộ phận, có thể làm việc ăn ý với nhau. Bởi một kiến trúc có rất nhiều các chi tiết, như cách bố trí không gian, căn phòng rộng bao nhiêu, tường dầy bao nhiêu, vị trí nào đặt cái gì, lắp cái gì,… rất rất nhiều những vấn đề liên quan, mà bản đồ như một công cụ để các bộ phận, để mọi người có thể làm việc ăn ý với nhau. Và tỉ lệ bản đồ sẽ giúp chúng ta khi nhìn vào bản đồ có thể hiểu được rằng kích thước thực của chúng là bao nhiêu, vô cùng tiện lợi.

3.2 Ứng dụng trong quân sự

Thêm một lĩnh vực mà bản đồ mà một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất. Trong mỗi trân đánh quân cả quân dịch và quan ta đều phải sử dụng bản đồ để đưa ra những chiến thuật sống còn. Bản đồ chính là công cụ hỗ trợ điều đó. Trong lĩnh vực này loại bản đồ được sử dụng nhiều nhất là bản đồ địa hình. Loại bản đồ này cũng sử dụng tỉ lệ bản đồ để đo được sự gồ ghề, dốc, độ cao của địa hình. Dựa vào đó mà đưa ra những chiến thật có lợi nhất cho quân ta.

4. Kết luận

Tỉ lệ bản đồ là một phần rất quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống và trong mọi ngành nghề khác nhau. Trên đây là bài viết cách tính tỉ lệ bản đồ, rất mong những chia sẻ trên sẽ giúp ích được cho các bạn học sinh và những bạn đang cần.

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Hướng dẫn tính tỉ lệ bản đồ. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được cách tính tỉ lệ bản đồ rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều thông tin bổ ích nhé.

Giải Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Giải Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 6

  • Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 6

  • Giải Địa Lí Lớp 6 [Ngắn Gọn]

  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 6

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

+ Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

+ Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

+ Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

1 cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2.000.000 bằng 20 km trên thực địa.

+ Mỗi xăngtimét trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực địa?

+ Bản đồ nào trong hai bản đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?


– Hình 8: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 75 mét trên thực địa.

– Hình 9: mỗi xăng-ti-mét trên bản đồ tương ứng với 150 mét trên thực địa.

– Bản đồ hình 8 có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ hình 8 thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn.

      + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

      + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

      + Đo và tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn và từ khách sạn Hòa Bình đến kahchs sạn Sông Hàn.

      + Đo và tính chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn từ đường Trần Qúy Cáp đến đường Lý Tự Trọng].

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách sạn Thu Bồn đến khách sạn Hải Vân : 5,5 cm x 75 m = 412,5 m

– Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay, từ khách bạn Sông Hàn đến khách sạn Hòa Bình là: 4 cm x 75 m = 300 m

– Chiều dài của đường Phan Bội Châu [đoạn đường Trần Quý Cáp đến đường Lí Tự Trọng] là: 3,5 cm x 75 m = 262,5 m

Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế mặt đất.

    – Nếu tỉ lệ bàn đồ: 1 : 200.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km.

    – Nếu tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 thì 5 cm trên bản đồ này sẽ ứng với khoảng cách thực địa là: 5 cm x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km.

– Đổi 105 km = 10.500.000 cm

– 10.500.000 cm : 15 cm = 700.000

Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 700.000

[1 cm trên bản đồ ứng với 7 km ngoài thực địa, khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội đo được 15 cm, nên khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là : 15 x 7 = 105 km].

Video liên quan

Chủ Đề